Top 10 quốc gia giàu nhất châu Âu năm 2022

Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn. Khi được coi là một lục địa thì châu Âu thuộc loại nhỏ thứ hai trên thế giới về diện tích, vào khoảng 10.600.000 km², và chỉ lớn hơn Úc. Xét về dân số thì nó là lục địa xếp thứ tư sau châu Á, châu Mỹ và châu Phi. Dân số của châu Âu vào năm 2013 ước tính vào khoảng 799.466.000: chiếm khoảng một phần tám dân số thế giới.

Nền kinh tế Liên minh châu Âu theo quỹ Tiền tệ Quốc tế [IMF] tạo ra 12.629 tỉ euro [tương đương 17.578 tỉ USD năm 2011] khiến nó trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. Nền kinh tế Liên minh châu Âu [EU] bao gồm một thị trường nội khối và EU có vai trò như một thực thể thống nhất ở Tổ chức Thương mại Thế giới [WTO].

Mặc dù có những quốc gia tại châu Âu có diện tích lớn, nổi tiếng về văn hóa, du lịch, quân sự,… nhưng xét về chỉ số GDP bình quân đầu người thì xếp hạng thấp hơn so với một số nước nhỏ. Vậy, những quốc gia nhỏ bé mà có tiềm lực mạnh về kinh tế là những quốc gia nào? Mời các bạn cùng 10hay điểm qua danh sách top 10 nước giàu nhất châu Âu hiện nay xét theo GDP bình quân đầu người:

1. Monaco – GDP: 163.026 USD

Với GDP bình quân đầu người đạt con số 163.026 USD, Monaco được xem là nước giàu nhất châu Âu trong những năm gần đây. Thuế là nguyên nhân chính giúp Monaco trở nên giàu mạnh. Công quốc này bỏ thuế từ năm 1869. Thuế suất cho các công ty và cá nhân tại đây cũng tương đối thấp. Người dân từ hơn 100 quốc gia chuyển tới Monaco sinh sống cũng vì họ được nắm giữ phần lớn tài sản của mình.

Nước Monaco

Kinh tế Monaco chủ yếu dựa vào du lịch. Dịch vụ ngân hàng và các sòng bạc được thành lập từ năm 1862. Chính sách thuế quan ưu đãi thu hút các công ty nước ngoài. Tuy chưa là thành viên chính thức của EU nhưng Monaco có quan hệ mật thiết với tổ chức này thông qua Hiệp định chung về thuế quan với Pháp. Đồng tiền của Monaco cũng là đồng Euro.

2. Liechtenstein – GDP: 134.915 USD

Nước Liechtenstein

Với chỉ số GDP bình quân đầu người khoảng 134.915 USD, Liechtenstein xếp thứ 2 trong số những quốc gia giàu nhất châu Âu. Nền kinh tế của Liechtenstein chủ yếu là công nghiệp, nhưng công nghiệp theo cách nhập nguyên liệu về gia công chế biến. Liechtenstein sản xuất những phụ tùng lắp ráp [chủ yếu dùng để xuất khẩu], điện tử, gốm sứ, tân dược, máy in, văn phòng phẩm, làm răng giả. Cả nước có 35 xí nghiệp phần lớn là các chi nhánh của các công ty Thụy Sĩ với số nhân công khoảng 4.000 người. Nông nghiệp tự cung tự cấp 14%, chủ yếu là chăn nuôi, trồng nho và lúa mì.

Nguồn thu nhập của đất nước chủ yếu từ xuất khẩu sản phẩm công nghiệp, thuế [của 15.000 công ty nước ngoài đăng ký ở Vaduz], sản xuất tem phục vụ khách du lịch. Kinh tế du lịch mang lại cho cư dân nước này nguồn thu nhập cao nhất thế giới.

3. Luxembourg – GDP:107.476 USD

Nước Luxembourg

Luxembourg là nước xếp thứ 3 trong số những nước giàu nhất châu Âu. GDP bình quân đầu người của Luxembourg đạt khoảng 107.476 USD. Kinh tế Luxembourg là nền kinh tế phát triển, phụ thuộc chủ yếu vào lĩnh vực ngân hàng và thép. Mặc dù trong văn hóa du lịch, Luxembourg thực sự là trung tâm của châu Âu nhưng các vùng đất đồng cỏ vẫn tồn tại cùng với sự công nghiệp hóa và nền kinh tế xuất khẩu. Luxembourg có mức độ phồn thịnh về kinh tế độc nhất trong số các nước công nghiệp theo chế độ dân chủ.

4. Thụy Sĩ – GDP:78.881 USD

Nước Thụy Sĩ

Thụy Sĩ là một trong những nước giàu nhất châu Âu với GDP bình quân đầu người đạt 78.881 USD. Nền kinh tế của Thụy Sĩ dựa vào lực lượng lao động trình độ cao thực hiện các công việc đòi hỏi kỹ năng và chất lượng hàng đầu. Các lĩnh vực chính gồm có công nghệ vi mô, công nghệ cao, công nghệ sinh học và dược phẩm, cũng như trong lĩnh vực ngân hàng và bảo hiểm. Khu vực dịch vụ hiện đang sử dụng số lượng lao động lớn nhất.

Kinh tế Thụy Sĩ là một trong những nền kinh tế ổn định nhất trên thế giới. Chính sách an ninh tiền tệ và giữ kín bí mật ở ngân hàng làm cho Thụy Sĩ trở thành một địa điểm an toàn cho các nhà đầu tư.

5. San Marino – GDP: 57.700 USD

San Marino là một trong những nước nhỏ nhất trên thế giới tại châu Âu, nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước Ý. GDP bình quân đầu người đạt 57.700 USD đưa San Marino xếp thứ 5 trong số những nước giàu nhất châu Âu. San Marino là nước có nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ và du lịch phát triển.

Nước San Marino

Kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên truyền thống [nho, đá xây dựng], phát hành tem thư và nhất là du lịch. Ngành du lịch đóng góp hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội của San Marino. Năm 1997, có hơn 3,3 triệu du khách đến San Marino. Các ngành dịch vụ và công nghiệp chính gồm có: ngân hàng, dệt may, điện tử và đồ gốm. Nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chính gồm có ngô, lúa mì, nho, ô liu; ngựa, bò, lợn, pho mát, da thuộc.

6. Đan Mạch – GDP: 56.426 USD

Đan Mạch xếp thứ 6 trong số những nước giàu nhất châu Âu với GDP bình quân đầu người đạt 56.426 USD. Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển, có nền kinh tế thị trường tư bản hỗn hợp kết hợp cạnh tranh cao với chế độ phúc lợi lớn. Nền kinh tế Đan Mạch là một trong 10 nền kinh tế hiệu quả nhất thế giới với mức thu nhập bình quân đầu người thuộc diện cao nhất thế giới.

Nước Đan Mạch

Các ngành kinh tế thế mạnh của Đan Mạch gồm vận tải biển, cơ khí đóng tàu, xây dựng cảng biển, chế tạo thiết bị năng lượng, xi măng, công nghiệp dược, chế biến thủy sản và thực phẩm, sản xuất và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, năng lượng gió và năng lượng tái tạo, môi trường và công nghệ xanh – sạch, thiết kế công nghiệp và hàng tiêu dùng.

7. Thụy Điển – GDP:54.815 USD

Nước Thụy Điển

GDP bình quân đầu người của Thụy Điển đạt khoảng 54.815 USD đưa nước này xếp thứ 7 trong số 10 nước giàu nhất châu Âu. Kinh tế Thụy Điển là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô, viễn thông, dược phẩm và lâm nghiệp. Do giữ thái độ trung lập, Thụy Điển đã không bị hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá giống như nhiều nước châu Âu khác. Hai đặc trưng đáng chú ý của kinh tế Thụy Điển đó là nền kinh tế dựa trên các ngành công nghệ cao và những phúc lợi. Thụy Điển có tỷ lệ thu từ thuế trong tổng thu ngân sách nhà nước cao thứ hai sau Đan Mạch.

8. Áo – GDP: 46.643 USD

Nước Áo

Xếp thứ 8 trong số 10 nước giàu nhất châu Âu là quốc gia Áo với GDP bình quân đầu người đạt 46.643 USD. Kinh tế của Cộng hòa Áo có đặc điểm của nền kinh tế thị trường xã hội, tương tự như cấu trúc kinh tế của Đức. Cộng hòa Áo có mức sống rất cao, trong đó chính phủ có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân kể từ năm 1945. Năm 2004, Áo là nước giàu thứ 4 ở Liên minh châu Âu, với GDP bình quân đầu người vào khoảng  27.666 euro, cùng với Luxembourg, Ireland và Hà Lan là các nước dẫn đầu trong danh sách.

Áo có mức tăng trưởng kinh tế ổn định trong những năm gần đây từ 2002-2006, với tỉ lệ tăng trưởng từ 1 đến 3,3%. Do vị trí địa lý của Áo ở trung tâm châu Âu nên nó trở thành một cửa ngõ quan trọng với các nước thành viên EU mới.

9. Hà Lan – GDP:46.011 USD

Nước Hà Lan

Hà Lan là một trong số những nước giàu nhất châu Âu với GDP bình quân đầu người đạt khoảng 46.011 USD. Kinh tế Hà Lan đóng vai trò quan trọng như là một trung tâm giao thông của châu Âu, với thặng dư thương mại liên tục tăng cao, quan hệ lao động ổn định, và tỷ lệ thất nghiệp ở mức trung bình. Công nghiệp tập trung vào chế biến thực phẩm, hóa chất, lọc dầu, và máy móc thiết bị điện.

10. Ireland – GDP: 45.984 USD

Nước Ireland

Xếp thứ 10 trong số những nước giàu nhất châu Âu là Cộng hòa Ireland với GDP bình quân đầu người đạt 45.984 USD. Kinh tế Ireland là nền kinh tế hiện đại, phụ thuộc vào thương mại, với mức tăng trưởng cao, trung bình là 10% từ năm 1995-2000. Nông nghiệp trước đây là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất, hiện nay đã bị thu nhỏ bởi công nghiệp chiếm tới 46% GDP, khoảng 80% lượng xuất khẩu, và tạo ra 29% việc làm cho lực lượng lao động. Mặc dù xuất khẩu vẫn là động lực chính cho sự tăng trưởng nhanh của Ireland, nền kinh tế cũng được hưởng lợi từ việc tăng sự tiêu dùng và sự phục hồi cả ở lĩnh vực xây dựng và đầu tư kinh doanh.

Xem thêm:

  • Top 10 nước nghèo nhất châu Á
  • Top 10 công trình kiến trúc nổi tiếng nhất Philippines

  • Quốc gia giàu có nhất ở châu Âu là gì?
  • Tại sao Luxembourg là quốc gia giàu nhất châu Âu 2022
  • Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu?
  • 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2022

Top Ten: Quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2021/2022 nhất bạn đã hỏi chúng tôi, 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu là gì? Và những quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu? Chúng tôi có một số báo cáo đã được cung cấp bởi các tạp chí hàng đầu như World Bank, Forbes và Ecocnn. Hôm nay, chúng tôi sẽ liệt kê 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu theo GDP bình quân đầu người từ năm 2021 đến 2022.
Most of you have been asking us “What are the top 10 richest countries in Europe?” And “Which country has the strongest economy in Europe?” We have several reports that have been made available by top journals like World Bank, Forbes, and Ecocnn. Today, we shall list the top 10 richest countries in Europe by GDP per capita from the year 2021 to 2022.

Quốc gia giàu có nhất ở châu Âu là gì?

Luxembourg - $ 114,234 GDP trên đầu người.Luxembourg hiện là quốc gia giàu nhất châu Âu vào năm 2022. Hơn nữa, quốc gia này có GDP trên đầu người cao nhất trên 114.250 đô la trên thế giới.
Luxembourg is presently the richest country in Europe in 2022. Furthermore, it’s the country that has the highest GDP per capita of over $114,250 in the world right now.

Tại sao Luxembourg là quốc gia giàu nhất châu Âu 2022

Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu?

10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2022

Top Ten: Quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2021/2022 nhất bạn đã hỏi chúng tôi, 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu là gì? Và những quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu? Chúng tôi có một số báo cáo đã được cung cấp bởi các tạp chí hàng đầu như World Bank, Forbes và Ecocnn. Hôm nay, chúng tôi sẽ liệt kê 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu theo GDP bình quân đầu người từ năm 2021 đến 2022.

Luxembourg - $ 114,234 GDP trên đầu người.Luxembourg hiện là quốc gia giàu nhất châu Âu vào năm 2022. Hơn nữa, quốc gia này có GDP trên đầu người cao nhất trên 114.250 đô la trên thế giới.

Luxembourg là một quốc gia giàu có vì tỷ lệ lạm phát thấp là 1,08%. Thứ hai, GDP của nó rất cao vì hầu hết những người làm việc ở Luxembourg cư trú tại các nước láng giềng châu Âu.

Đức là quốc gia giàu thứ hai ở châu Âu về tăng trưởng GDP và bình quân đầu người theo sau là Na Uy vào năm 2022.

  1. Với GNI bình quân đầu người là $ 3,540, Ukraine hiện là quốc gia nghèo nhất ở châu Âu vào năm 2022.
  2. Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu?
  3. Ngày nay, Đức là quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu vào năm 2022. Tuy nhiên, Đức có GDP bình quân đầu người là 110.697 đô la theo báo cáo của World Bank và Statista.
  4. Vì vậy, 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu là gì? Dưới đây là danh sách 10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu từ năm 2021 đến 2022 bởi GDP bình quân đầu người kể từ ngày hôm nay.
  5. Luxembourg - & NBSP; GDP bình quân đầu người: $ 114,234
  6. Đức - & NBSP; GDP bình quân đầu người: $ 110,840
  7. Na Uy - & NBSP; GDP bình quân đầu người: $ 100,818,50
  8. Thụy Sĩ - & NBSP; GDP bình quân đầu người: $ 84,815.3
  9. Hà Lan - GDP bình quân đầu người: $ 50,790
  10. Ireland - & NBSP; GDP bình quân đầu người GDP: $ 61,375

Áo - & NBSP; GDP bình quân đầu người: $ 50,546,70

Trang này so sánh các quốc gia có chủ quyền của châu Âu về các chỉ số kinh tế, tài chính và xã hội.

Định nghĩa của Châu Âu [Chỉnh sửa][edit]

Đối với các mục đích so sánh, định nghĩa rộng hơn của châu Âu sẽ được sử dụng. Một quốc gia có chủ quyền phải đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau đây được đưa vào:

  • Hãy là một quốc gia châu Âu được Liên Hợp Quốc công nhận bởi Liên Hợp Quốc cho Châu Âu
  • Là một quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu
  • Là một quốc gia thành viên của Eurozone
  • Là một quốc gia thành viên của Hội đồng Châu Âu

Economic[edit][edit]

Các quốc gia theo GDP [danh nghĩa] [Chỉnh sửa][edit]

Trụ sở chính của Volkswagen AG tại Wolfsburg là cơ sở cho công ty lớn nhất của Đức theo doanh thu

London được coi là [cùng với thành phố New York] là vốn tài chính hàng đầu thế giới.

Các nước châu Âu bằng chia sẻ GDP danh nghĩa của tổng số châu Âu

Dữ liệu được cung cấp bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế [2021] [1]

Thứ hạngQuốc giaGDP [hàng triệu đô la Mỹ]
1
& nbsp; Đức
Germany
3,806,000
2
& nbsp; Pháp
France
2,880,000
3
& nbsp; Ý
Italy
1,886,000
4
& nbsp; Nga
Russia
1,483,000
5
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
1,281,000
6
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
912,806
7
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
748,000
8
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
720,100
10
& nbsp; Ba Lan
Poland
594,200
11
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
537,600
12
& nbsp; Bỉ
Belgium
515,300
13
& nbsp; Áo
Austria
429,000
14
& nbsp; Ireland
Ireland
418,600
15
& nbsp; Na Uy
Norway
362,000
16
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
355,200
17
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
282,300
18
& nbsp; Phần Lan
Finland
271,200
19
& nbsp; Romania
Romania
248,700
20
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
231,300
21
& nbsp; Hy Lạp
Greece
189,400
22
& nbsp; Ukraine
Ukraine
155,600
23
& nbsp; Hungary
Hungary
155,260
24
& nbsp; Slovakia
Slovakia
104,600
25
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
73,260
26
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
69,110
27
& nbsp; belarus
Belarus
60,260
28
& nbsp; Croatia
Croatia
55,970
29
& nbsp; Litva
Lithuania
55,890
30
& nbsp; serbia
Serbia
52,960
31
& nbsp; Slovenia
Slovenia
52,880
32
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
42,610
33
& nbsp; Latvia
Latvia
33,510
34
& nbsp; Estonia
Estonia
31,030
35
& nbsp; Síp
Cyprus
23,800
36
& nbsp; Iceland
Iceland
21,710
37
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
19,790
38
& nbsp; Georgia
Georgia
15,890
39
& nbsp; Albania
Albania
14,800
40
& nbsp; Malta
Malta
14,650
41
& nbsp; Armenia
Armenia
12,650
42
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
12,270
43
& nbsp; moldova
Moldova
11,910
44
& nbsp; Monaco
Monaco
7,424
45
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
6,839
46
& nbsp; Montenegro
Montenegro
4,779
47
& nbsp; andorra
Andorra
3,155
48
& nbsp; San Marino
San Marino
1,616

Tốc độ tăng trưởng GDP [Chỉnh sửa][edit]

Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển

Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước

Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]

Thứ hạngQuốc giaTốc độ tăng trưởng GDP thực [%]
1
& nbsp; Monaco
Monaco
9.30 [2013 Est.]
2
& nbsp; Ireland
Ireland
7.80
3
& nbsp; Malta
Malta
5.40
4
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
4.50
5
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
4.20
6
& nbsp; Montenegro
Montenegro
4.10
7
& nbsp; andorra
Sweden
4.10
8
& nbsp; San Marino
Iceland
4.00
9
Tốc độ tăng trưởng GDP [Chỉnh sửa]
Vatican City
3.80
10
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Romania
3.70
11
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
North Macedonia
3.70
12
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Slovakia
3.60
13
Thứ hạng
Poland
3.60
14
Quốc gia
Spain
3.20
15
Tốc độ tăng trưởng GDP thực [%]
Armenia
3.00
16
9.30 [2013 Est.]
Bulgaria
3.00
17
& nbsp; Ireland
Slovenia
2.90
18
& nbsp; Malta
Hungary
2.90
19
& nbsp; Luxembourg
Bosnia and Herzegovina
2.80
20
& NBSP; Cộng hòa Séc
Georgia
2.80
21
& nbsp; Thụy Điển
Latvia
2.70
22
& nbsp; Iceland
Albania
2.60
23
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
United Kingdom
2.20
24
& nbsp; Romania
Netherlands
1.90
25
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
1.80
26
& nbsp; Bắc Macedonia
Lithuania
1.60
27
& nbsp; Slovakia
Norway
1.60
28
& nbsp; Ba Lan
Cyprus
1.60
29
& nbsp; Tây Ban Nha
Croatia
1.60
30
& nbsp; Armenia
Germany
1.50
31
& nbsp; Bulgaria
Portugal
1.50
32
& nbsp; Slovenia
Belgium
1.40
33
& nbsp; Hungary
Denmark
1.20
34
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
France
1.10
35
& nbsp; Georgia
Estonia
1.10
36
& nbsp; Latvia
Azerbaijan
1.10
37
& nbsp; San Marino
San Marino
1.00
38
Tốc độ tăng trưởng GDP [Chỉnh sửa]
Switzerland
0.90
39
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Austria
0.90
40
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
Italy
0.80
41
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Serbia
0.70
42
Thứ hạng
Finland
0.40
43
Quốc gia
Greece
Tốc độ tăng trưởng GDP thực [%]
44
9.30 [2013 Est.]
Moldova
& nbsp; Ireland
45
& nbsp; andorra
Andorra
& nbsp; Malta
46
& nbsp; Luxembourg
Russia
& NBSP; Cộng hòa Séc
47
& nbsp; Thụy Điển
Belarus
& nbsp; Iceland
48
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
Ukraine
& nbsp; Romania

& nbsp; Bắc Macedonia[edit]

& nbsp; Slovakia

& nbsp; Ba Lan

& nbsp; Tây Ban Nha

& nbsp; Armenia

& nbsp; Bulgaria

& nbsp; Slovenia& nbsp; HungaryUS$
1
& nbsp; Monaco
Monaco
173,688
2
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
169,049
3
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
135,683
4
& nbsp; Ireland
Ireland
99,152
5
Tốc độ tăng trưởng GDP [Chỉnh sửa]
Switzerland
93,457
6
& nbsp; Slovakia
Norway
89,203
7
& nbsp; San Marino
Iceland
68,384
8
& nbsp; Hungary
Denmark
67,803
9
& nbsp; andorra
Sweden
60,239
10
& nbsp; Romania
Netherlands
58,061
11
Thứ hạng
Finland
53,983
12
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Austria
53,268
13
& nbsp; Slovenia
Belgium
51,768
14
& nbsp; Armenia
Germany
50,802
15
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
United Kingdom
47,334
16
& nbsp; San Marino
San Marino
45,516
17
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
France
43,519
18
& nbsp; andorra
Andorra
43,048
19
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
Italy
35,551
20
& nbsp; Malta
Malta
33,257
21
& nbsp; Ba Lan
Cyprus
30,799
22
Quốc gia
Spain
30,116
23
& nbsp; Ireland
Slovenia
29,201
24
& nbsp; Georgia
Estonia
27,281
25
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
26,379
26
& nbsp; Bulgaria
Portugal
24,262
27
& nbsp; Bắc Macedonia
Lithuania
23,433
28
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Slovakia
21,088
29
& nbsp; Thụy Điển
Latvia
20,642
30
Quốc gia
Greece
20,277
31
& nbsp; Malta
Hungary
18,773
32
Thứ hạng
Poland
17,841
33
& nbsp; Tây Ban Nha
Croatia
17,399
34
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Romania
14,862
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
12,263
35
& nbsp; Luxembourg
Russia
12,173
36
9.30 [2013 Est.]
Bulgaria
11,635
37
& nbsp; Ireland
Turkey
9,587
38
& nbsp; Montenegro
Montenegro
9,367
39
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Serbia
9,215
40
& nbsp; Thụy Điển
Belarus
7,304
41
& nbsp; Luxembourg
Bosnia and Herzegovina
6,916
42
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
North Macedonia
6,721
43
& nbsp; Iceland
Albania
6,494
44
9.30 [2013 Est.]
Moldova
5,315
45
& nbsp; Ireland
Kosovo
4,987
46
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
Ukraine
4,836

& nbsp; Romania[edit]

& nbsp; Bắc Macedonia

& nbsp; Slovakia

Thứ hạngQuốc gia& nbsp; Ba Lan
1
& nbsp; Armenia
Germany
4,342.9
2
& nbsp; Luxembourg
Russia
4,227.4
3
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
France
3,040.4
4
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
United Kingdom
3,038.8
5
Azerbaijan là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu, một phần do ngành năng lượng ngày càng tăng của đất nước
Italy
2,399.7
6
Quốc gia
Spain
1,865.9
7
Thứ hạng
Poland
1,215.4
8
Tốc độ tăng trưởng GDP [Chỉnh sửa]
Switzerland
551.5
9
& nbsp; Slovenia
Belgium
550.8
10
& nbsp; andorra
Sweden
548.8
11
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Romania
516.3
13
Thụy Điển có thể là nền kinh tế châu Âu phát triển duy nhất được nhìn thấy liên tục phát triển
Austria
463.5
14
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
396.1
15
& nbsp; Slovakia
Norway
395.8
16
& nbsp; & nbsp; thành phố Vatican
Ukraine
390.4
17
& nbsp; Ireland
Ireland
389.0
18
& nbsp; Bulgaria
Portugal
333.1
19
Quốc gia
Greece
312.2
20
& nbsp; Malta
Hungary
312.0
21
& nbsp; Hungary
Denmark
302.2
22
Thứ hạng
Finland
256.8
23
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Slovakia
191.2
24
& nbsp; Thụy Điển
Belarus
189.2
25
& nbsp; Latvia
Azerbaijan
179.1
26
9.30 [2013 Est.]
Bulgaria
162.1
27
Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự được cung cấp là ước tính năm 2015 [trừ khi có chỉ định khác] như được ghi lại trong CIA World Factbook. [2]
Serbia
122.7
28
& nbsp; Tây Ban Nha
Croatia
107.3
29
& nbsp; Bắc Macedonia
Lithuania
97.0
30
& nbsp; Ireland
Slovenia
75.9
31
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
64.0
32
& nbsp; Thụy Điển
Latvia
57.8
33
& nbsp; Luxembourg
Bosnia and Herzegovina
52.4
34
& nbsp; Georgia
Estonia
45.4
35
& NBSP; Cộng hòa Séc
Georgia
42.6
36
& nbsp; Albania
Albania
38.3
37
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
32.6
38
& nbsp; Síp
Cyprus
34.5
39
& nbsp; Armenia
Armenia
30.5
40
& nbsp; moldova
Moldova
25.8
41
& nbsp; Malta
Malta
21.4
42
& nbsp; Iceland
Iceland
19.4
43
& nbsp; Montenegro
Montenegro
11.9
44
& nbsp; Monaco
Monaco
5.74 [2011 Est.] [N 1]
45
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
3.20 [2009 Est.] [N 1]
46
& nbsp; andorra
Andorra
3.16 [2012 Est.] [N 1]
47
& nbsp; San Marino
San Marino
2.01

Tài sản quốc gia ròng [chỉnh sửa][edit]

Các nước châu Âu bằng toàn diện [chỉnh sửa][edit]

Danh sách của Credit Suisse [2018] [5]Thứ hạngQuốc giaTổng tài sản [hàng tỷ USD]
[billions USD]
Châu Âu85,402
& NBSP; Liên minh châu Âu
European Union
77,821
1
& nbsp; Đức
Germany
14,499
2
& nbsp; Pháp
France
14,449
3
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
14,209
4
& nbsp; Ý
Italy
10,569
5
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
7,152
6
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
3,611
7
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
3,357
8
& nbsp; Bỉ
Belgium
2,776
9
& nbsp; Nga
Russia
2,240
10
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
1,920
11
& nbsp; Áo
Austria
1,637
12
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
1,276
13
& nbsp; Na Uy
Norway
1,181
14
& nbsp; Hy Lạp
Greece
975
15
& nbsp; Ba Lan
Poland
974
16
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
916
17
& nbsp; Ireland
Ireland
806
18
& nbsp; Phần Lan
Finland
697
19
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
524
20
& nbsp; Romania
Romania
317
21
& nbsp; Hungary
Hungary
294
22
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
188
23
& nbsp; Slovakia
Slovakia
151
24
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
138
25
& nbsp; Iceland
Iceland
138
26
& nbsp; Montenegro
Slovenia
133
27
& nbsp; Monaco
Croatia
120
28
& nbsp; Síp
Cyprus
91
29
5.74 [2011 Est.] [N 1]
Serbia
73
30
& nbsp; liechtenstein
Estonia
60
31
3.20 [2009 Est.] [N 1]
Lithuania
57
32
& nbsp; andorra
Ukraine
55
33
3.16 [2012 Est.] [N 1]
Latvia
53
34
& nbsp; Malta
Malta
49
35
& nbsp; San Marino
Bosnia and Herzegovina
40
36
& nbsp; Albania
Albania
37
37
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
20
38
& nbsp; Montenegro
Montenegro
12
39
& nbsp; Monaco
Belarus
11

Financial[edit][edit]

5.74 [2011 Est.] [N 1][edit]

& nbsp; liechtenstein

Thứ hạngQuốc giaTổng tài sản [hàng tỷ USD]
1
& nbsp; Đức
Germany
257,100,000,000
2
& nbsp; Nga
Russia
& nbsp; Thụy Điển
3
& nbsp; Na Uy
Norway
67,400,000,000
4
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
65,870,000,000
5
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
65,600,000,000
6
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
39,000,000,000
7
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
19,600,000,000
8
& nbsp; Na Uy
Azerbaijan
13,280,000,000
9
& nbsp; Áo
Austria
10,600,000,000
10
& nbsp; Ireland
Ireland
7,300,000,000
11
& nbsp; Slovakia
Slovakia
3,315,000,000
12
& nbsp; Montenegro
Slovenia
2,954,000,000
13
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
2,700,000,000
14
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
2,100,000,000
15
& nbsp; Hy Lạp
Greece
2,021,000,000
16
& nbsp; Hungary
Hungary
1,722,000,000
17
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
1,000,000,000
18
& nbsp; Malta
Malta
133,100,000
19
& nbsp; Iceland
Iceland
& nbsp; Ireland
20
& nbsp; Monaco
Croatia
5.74 [2011 Est.] [N 1]
21
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
& nbsp; Slovenia
22
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
& nbsp; Croatia
23
& nbsp; liechtenstein
Estonia
3.20 [2009 Est.] [N 1]
24
& nbsp; Síp
Cyprus
& nbsp; andorra
25
& nbsp; moldova
Moldova
3.16 [2012 Est.] [N 1]
26
3.20 [2009 Est.] [N 1]
Lithuania
& nbsp; andorra
27
3.16 [2012 Est.] [N 1]
Latvia
& nbsp; San Marino
28
& nbsp; Armenia
Armenia
Tài sản quốc gia ròng [chỉnh sửa]
29
& nbsp; San Marino
Bosnia and Herzegovina
Tài sản quốc gia ròng [chỉnh sửa]
30
& nbsp; Albania
Albania
Các nước châu Âu bằng toàn diện [chỉnh sửa]
31
Danh sách của Credit Suisse [2018] [5]
Georgia
Thứ hạng
32
5.74 [2011 Est.] [N 1]
Serbia
& nbsp; liechtenstein
33
& nbsp; Montenegro
Montenegro
3.20 [2009 Est.] [N 1]
34
& nbsp; Romania
Romania
& nbsp; Hungary
35
& nbsp; Phần Lan
Finland
& NBSP; Cộng hòa Séc
36
& nbsp; Ý
Italy
& nbsp; Tây Ban Nha
37
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
& nbsp; Romania
38
& nbsp; Monaco
Belarus
5.74 [2011 Est.] [N 1]
39
& nbsp; Bỉ
Belgium
& nbsp; Nga
40
& nbsp; Ba Lan
Poland
& nbsp; Bồ Đào Nha
41
& nbsp; andorra
Ukraine
3.16 [2012 Est.] [N 1]
42
& nbsp; Pháp
France
& nbsp; Vương quốc Anh
43
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
-93,600,000,000

& nbsp; Ý[edit]

& nbsp; Tây Ban Nha

Thứ hạngQuốc giaTổng tài sản [hàng tỷ USD]
1
& nbsp; Hy Lạp
Greece
175.00
2
& nbsp; Ý
Italy
133.00
3
& nbsp; Iceland
Iceland
130.50
4
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
127.80
5
& nbsp; Síp
Cyprus
113.10
6
& nbsp; Bỉ
Belgium
102.40
7
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
93.70
8
& nbsp; Pháp
France
93.40
9
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
91.10
10
& nbsp; Đức
Germany
79.90
11
& nbsp; Hungary
Hungary
79.80
12
& nbsp; Áo
Austria
75.70
13
& nbsp; Malta
Malta
75.30
14
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
74.30
15
& nbsp; Montenegro
Slovenia
71.70
16
& nbsp; Albania
Albania
70.50
17
& nbsp; Monaco
Croatia
66.20
18
& nbsp; Ireland
Ireland
& nbsp; Phần Lan
19
5.74 [2011 Est.] [N 1]
Serbia
61.20
20
& nbsp; Phần Lan
Finland
56.50
21
& nbsp; Slovakia
Slovakia
55.50
22
& nbsp; Montenegro
Montenegro
& nbsp; Bulgaria
23
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
48.80
24
& nbsp; Ba Lan
Poland
48.20
25
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
47.00
26
& nbsp; San Marino
Bosnia and Herzegovina
45.90
27
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
41.50
28
& nbsp; andorra
Andorra
& nbsp; Áo
29
& nbsp; andorra
Ukraine
40.60
30
3.20 [2009 Est.] [N 1]
Lithuania
40.20
31
3.16 [2012 Est.] [N 1]
Latvia
39.20
32
& nbsp; Romania
Romania
38.60
33
& nbsp; Armenia
Armenia
37.70
34
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
36.60
35
Danh sách của Credit Suisse [2018] [5]
Georgia
Thứ hạng
36
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
34.30
37
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
33.80
38
& nbsp; Monaco
Belarus
31.50
39
& nbsp; Na Uy
Norway
30.10
40
& nbsp; San Marino
San Marino
25.80
41
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
22.90
42
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
18.40
43
& nbsp; moldova
Moldova
16.60
44
& nbsp; Nga
Russia
7.90
45
& nbsp; Na Uy
Azerbaijan
7.50
46
& nbsp; liechtenstein
Estonia
6.00

3.20 [2009 Est.] [N 1][edit]

& nbsp; andorra

Bài viết này cần được cập nhật. Vui lòng giúp cập nhật bài viết này để phản ánh các sự kiện gần đây hoặc thông tin mới có sẵn. [Tháng 9 năm 2018]updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. [September 2018]

Thứ hạngQuốc giaTỷ lệ thất nghiệp [%]
1
& nbsp; Monaco
Monaco
0.1 [2013] [n 2]
2
& nbsp; belarus
Belarus
0,5 [2020]
3
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
2.7 [2020]
4
& nbsp; Ba Lan
Poland
3.2 [2020]
5
& nbsp; Malta
Malta
4.1 [2020]
6
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
4.4 [2020]
7
& nbsp; Đức
Germany
4.4 [2020]
8
& nbsp; Đức
Netherlands
& nbsp; Hà Lan
9
4.5 [2020] [n 3]
Slovenia
& nbsp; Slovenia
10
4.7 [2020]
Hungary
& nbsp; Hungary
11
4.9 [2020]
Ireland
& nbsp; Ireland
12
5 [2020]
Austria
& nbsp; Áo
13
5.2 [2020]
Romania
& nbsp; Romania
14
5.4 [2020]
Belgium
& nbsp; Bỉ
15
5.5 [2020]
Denmark
& nbsp; Đan Mạch
16
6 [2020]
Slovakia
& nbsp; Slovakia
17
6.8 [2020]
France
& nbsp; Pháp
18
6.9 [2020]
Cyprus
& nbsp; Pháp
19
6.9 [2020]
Luxembourg
& nbsp; Síp
20
& nbsp; Luxembourg
Finland
7.3 [2020]
21
& nbsp; Phần Lan
Estonia
7.8 [2020]
22
& nbsp; Estonia
Portugal
8 [2020]
23
& nbsp; Bồ Đào Nha
Croatia
8.1 [2020]
24
& nbsp; Croatia
Latvia
8.6 [2020]
25
& nbsp; Latvia
Lithuania
8.6 [2020]
26
& nbsp; Latvia
Sweden
9 [2020]
27
& nbsp; Litva
Italy
& nbsp; Thụy Điển
28
9.4 [2020]
Spain
& nbsp; Ý
29
9.7 [2020]
Greece
& nbsp; Tây Ban Nha

15.8 [2020][edit]

& nbsp; Hy Lạp

Thứ hạngQuốc gia18.3 [2020]
1
Mức lương trung bình [chỉnh sửa]
Liechtenstein
4,887
2
Các giá trị tiền lương trung bình được cung cấp là số liệu năm 2018 [trừ khi có quy định khác] được ghi lại bởi các nguồn khác nhau, cụ thể là các chính phủ tương ứng phát hành. Các giá trị dành cho mức lương trung bình hàng tháng [mức lương hàng năm chia cho 12 tháng] cho thu nhập ròng [sau thuế] bằng tiền Euro.
Switzerland
4,502
3
& nbsp; Monaco
Monaco
4,300
4
Mức lương ròng [Euro €]
Iceland
3,568
5
6.9 [2020]
Luxembourg
3,416
6
& nbsp; Síp
Norway
3,395
7
5.5 [2020]
Denmark
3,270
8
6.8 [2020]
France
2,634
9
& nbsp; Pháp
United Kingdom
2,583
10
4.9 [2020]
Ireland
2,525
11
& nbsp; Luxembourg
Finland
2,509
12
& nbsp; Latvia
Sweden
2,458
13
& nbsp; Đức
Germany
2,409
14
& nbsp; Hà Lan
San Marino
2,390
15
5 [2020]
Austria
2,324
16
& nbsp; Áo
Andorra
2,230
17
& nbsp; Đức
Netherlands
2,152
18
5.4 [2020]
Belgium
1,920
19
& nbsp; Litva
Italy
1,758
20
9.4 [2020]
Spain
1,749
21
6.9 [2020]
Cyprus
1,658
22
& nbsp; Phần Lan
Estonia
1,105
23
4.5 [2020] [n 3]
Slovenia
1,083
24
& nbsp; Malta
Malta
1,021
25
4.1 [2020]
Czechia
932
26
& nbsp; Estonia
Portugal
925
27
9.7 [2020]
Greece
890
28
6 [2020]
Slovakia
862
29
& nbsp; Ba Lan
Poland
793
30
& nbsp; Croatia
Latvia
755
31
& nbsp; Latvia
Lithuania
722
32
4.7 [2020]
Hungary
701
33
5.2 [2020]
Romania
589
34
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
583
35
4.4 [2020]
Serbia
565
36
& nbsp; Đức
Montenegro
512
37
& nbsp; Hà Lan
Bosnia and Herzegovina
510
38
4.5 [2020] [n 3]
North Macedonia
473
39
& nbsp; Slovenia
Russia
454
40
4.7 [2020]
Albania
393
41
& nbsp; belarus
Belarus
348
42
& nbsp; Hungary
Moldova
242
43
4.9 [2020]
Ukraine
228

& nbsp; Ireland[edit]

5 [2020]

Thứ hạngQuốc gia& nbsp; Áo
1
6.9 [2020]
Luxembourg
2,049
2
& nbsp; Hà Lan
San Marino
1,832
3
5 [2020]
Austria
& nbsp; Áo
4
& nbsp; Monaco
Monaco
1,732
5
& nbsp; Đức
Netherlands
1,578
6
5.4 [2020]
Belgium
1,563
7
4.9 [2020]
Ireland
1,563
8
& nbsp; Đức
Germany
1,498
9
6.8 [2020]
France
1,458
10
& nbsp; Pháp
United Kingdom
1,413
11
9.4 [2020]
Spain
1,050
12
& nbsp; Áo
Andorra
991
13
4.5 [2020] [n 3]
Slovenia
886
14
& nbsp; Malta
Malta
761
15
& nbsp; Estonia
Portugal
700
16
9.7 [2020]
Greece
683
17
& nbsp; Latvia
Lithuania
555
18
& nbsp; Phần Lan
Estonia
540
19
& nbsp; Ba Lan
Poland
524
20
6 [2020]
Slovakia
480
21
4.1 [2020]
Czechia
477
22
& nbsp; Bồ Đào Nha
Croatia
462
23
4.7 [2020]
Hungary
445
24
& nbsp; Croatia
Latvia
430
25
5.2 [2020]
Romania
407
26
4.7 [2020]
Albania
300
27
4.4 [2020]
Serbia
276
28
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
260
29
4.5 [2020] [n 3]
North Macedonia
239
30
& nbsp; Hà Lan
Bosnia and Herzegovina
207
31
& nbsp; Đức
Montenegro
193
32
& nbsp; Slovenia
Russia
139
33
4.9 [2020]
Ukraine
128
34
& nbsp; belarus
Belarus
125
35
& nbsp; Hungary
Moldova
124

[edit]edit]

4.9 [2020][edit]

& nbsp; Ireland

Thứ hạngQuốc gia5 [2020]& nbsp; Áo
1
& nbsp; Síp
Norway
0.953
0.002
2
Các giá trị tiền lương trung bình được cung cấp là số liệu năm 2018 [trừ khi có quy định khác] được ghi lại bởi các nguồn khác nhau, cụ thể là các chính phủ tương ứng phát hành. Các giá trị dành cho mức lương trung bình hàng tháng [mức lương hàng năm chia cho 12 tháng] cho thu nhập ròng [sau thuế] bằng tiền Euro.
Switzerland
0.944
0.001
3
4.9 [2020]
Ireland
0.938
0.004
4
& nbsp; Đức
Germany
0.936
0.002
5
Mức lương ròng [Euro €]
Iceland
0.935
0.002
6
& nbsp; Latvia
Sweden
0.933
0.001
7
& nbsp; Đức
Netherlands
0.931
0.003
8
5.5 [2020]
Denmark
0.929
0.001
9
& nbsp; Pháp
United Kingdom
0.922
0.002
10
& nbsp; Luxembourg
Finland
0.920
0.002
11
5.4 [2020]
Belgium
0.916
0.001
12
Mức lương trung bình [chỉnh sửa]
Liechtenstein
0.916
0.001
13
5 [2020]
Austria
0.908
0.002
14
6.9 [2020]
Luxembourg
0.904
0.001
15
6.8 [2020]
France
0.901
0.002
16
4.5 [2020] [n 3]
Slovenia
0.896
0.002
17
9.4 [2020]
Spain
0.891
0.002
18
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
0.888
0.003
19
& nbsp; Litva
Italy
0.880
0.002
20
& nbsp; Malta
Malta
0.878
0.003
21
& nbsp; Phần Lan
Estonia
0.871
0.003
22
9.7 [2020]
Greece
0.870
0.002
23
6.9 [2020]
Cyprus
0.869
0.002
24
& nbsp; Ba Lan
Poland
0.865
0.005
25
& nbsp; Áo
Andorra
0.858
0.002
26
& nbsp; Latvia
Lithuania
0.858
0.003
27
6 [2020]
Slovakia
0.855
0.002
28
& nbsp; Croatia
Latvia
0.847
0.003
29
& nbsp; Estonia
Portugal
0.847
0.002
30
4.7 [2020]
Hungary
0.838
0.003
31
& nbsp; Bồ Đào Nha
Croatia
0.831
0.003
32
& nbsp; Slovenia
Russia
0.816
0.001
33
& nbsp; Montenegro
Montenegro
0.814
0.004
34
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
0.813
0.003
35
& nbsp; Romania
Romania
0.811
0.004
36
& nbsp; belarus
Belarus
0.808
0.003
37
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
0.806
0.004
38
& nbsp; serbia
Serbia
0.787
0.002
39
& nbsp; Albania
Albania
0.785
0.003
40
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
0.780
0.002
41
& nbsp; Georgia
Georgia
0.780
0.004
42
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
0.757
43
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
0.757
0.001
44
& nbsp; Armenia
Armenia
0.755
0.006
45
& nbsp; Ukraine
Ukraine
0.752
0.005
46
& nbsp; moldova
Moldova
0.700
0.003

Tỷ lệ sống dưới mức nghèo khổ [Chỉnh sửa][edit]

Các số liệu phần trăm cho công dân sống dưới mức nghèo khổ được cung cấp bởi CIA World FactBook [2007] hoặc Ngân hàng Thế giới [2012] [10] [11] [12] Không có dữ liệu nào cho mười một quốc gia châu Âu.

Thứ hạngQuốc giaTỷ lệ phần trămNăm
1
& nbsp; Litva
Lithuania
4.0 2008
2
& nbsp; Na Uy
Norway
4.3 2007
3
& nbsp; Ireland
Ireland
5.5 2009
4
& nbsp; Latvia
Latvia
5.9 2004
5
& nbsp; Áo
Austria
6.0 2008
5
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
6.0 2012
7
& nbsp; Bắc Macedonia
France
6.2 2004
8
& nbsp; Armenia
Switzerland
6.9 2010
9
& nbsp; belarus
Belarus
7.3 2011
10
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Poland
7.6 2008
11
& nbsp; Ukraine
Ukraine
7.8 2011
12
& nbsp; moldova
Czech Republic
8.6 2012
13
& nbsp; serbia
Serbia
9.1 2013
14
& nbsp; Albania
Netherlands
10.5 2005
15
& nbsp; Montenegro
Montenegro
11.3 2012
16
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Slovenia
12.3 2008
17
& nbsp; Georgia
Russia
12.7 2011
18
& nbsp; Azerbaijan
Slovakia
13.2 2011
19
& nbsp; Bắc Macedonia
Denmark
13.4 2011
20
& nbsp; Armenia
Hungary
13.9 2010
21
& nbsp; Ukraine
United Kingdom
14.0 2006
37
& nbsp; Albania
Albania
40.7 2022
22
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Belgium
15.2 2007
23
& nbsp; Georgia
Germany
15.5 2010
24
& nbsp; moldova
Moldova
16.6 2012
25
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
16.9 2010
26
& nbsp; serbia
Estonia
17.5 2010
27
& nbsp; Georgia
Georgia
17.7 2011
28
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
17.9 2011
29
& nbsp; Georgia
Croatia
18.0 2009
30
& nbsp; Azerbaijan
Portugal
18.0 2006
31
& nbsp; Bắc Macedonia
Spain
19.8 2005
32
& nbsp; Armenia
Greece
20.0 2009
33
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
20.7 2009
34
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
21.1 2010
35
& nbsp; Romania
Romania
22.2 2011
36
& nbsp; Armenia
Armenia
34.1 2009

[edit]edit]

& nbsp; Ukraine

Thứ hạngQuốc giaTỷ lệ phần trăm
1
& nbsp; Armenia
Switzerland
88.19
2
& nbsp; Ukraine
Iceland
88.07
3
& nbsp; Albania
Netherlands
87.37
4
& nbsp; Na Uy
Norway
87.12
5
& nbsp; Ireland
Sweden
87.08
6
& nbsp; Latvia
Finland
86.91
7
& nbsp; Bắc Macedonia
Denmark
86.55
8
& nbsp; Áo
Austria
85.11
9
& nbsp; Georgia
Germany
84.61
10
& nbsp; Ukraine
United Kingdom
84.56
11
& nbsp; Ireland
Ireland
84.05
12
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Belgium
82.63
13
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Slovenia
81.65
14
& nbsp; serbia
Estonia
81.65
15
& nbsp; Bắc Macedonia
France
81.10
16
& nbsp; Bắc Macedonia
Spain
80.77
17
& nbsp; Azerbaijan
Portugal
80.49
18
& nbsp; moldova
Czech Republic
80.41
19
& nbsp; Azerbaijan
Slovakia
78.93
20
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Poland
77.44
21
& nbsp; serbia
Italy
76.93
22
& nbsp; Latvia
Latvia
73.91
23
& nbsp; Armenia
Hungary
73.87
24
& nbsp; Litva
Lithuania
73.76
25
& nbsp; Armenia
Greece
73.43
26
& nbsp; Georgia
Croatia
73.31
27
& nbsp; serbia
Serbia
70.61
28
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
70.24
29
& nbsp; Albania
Albania
69.13
30
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
68.33
31
& nbsp; Romania
Romania
67.72
32
& nbsp; Montenegro
Montenegro
66.80
33
& nbsp; belarus
Belarus
65.20
34
& nbsp; Armenia
Armenia
65.03
35
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
64.99
36
& nbsp; Ukraine
Ukraine
64.91
37
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
64.62
38
& nbsp; Georgia
Georgia
63.94
39
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
62.44
40
& nbsp; Georgia
Russia
60.79
41
& nbsp; moldova
Moldova
60.12

Opportunity[edit][edit]

Tỷ lệ sống dưới mức nghèo khổ [Chỉnh sửa]

Thứ hạngQuốc giaTỷ lệ phần trăm
1
& nbsp; Ireland
Ireland
82.63
2
& nbsp; Ukraine
United Kingdom
82.29
3
& nbsp; Ireland
Sweden
81.95
4
& nbsp; Latvia
Finland
81.92
5
& nbsp; Ukraine
Iceland
81.71
6
& nbsp; Na Uy
Norway
80.82
7
& nbsp; Albania
Netherlands
80.63
8
& nbsp; Armenia
Switzerland
79.92
9
& nbsp; Bắc Macedonia
Denmark
79.10
10
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Belgium
76.34
11
& nbsp; Georgia
Germany
75.81
12
& nbsp; Bắc Macedonia
Spain
75.19
13
& nbsp; Azerbaijan
Portugal
74.43
14
& nbsp; Áo
Austria
74.42
15
& nbsp; Bắc Macedonia
France
72.72
16
& nbsp; serbia
Estonia
72.32
17
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Slovenia
69.3
18
& nbsp; serbia
Italy
66.58
19
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Poland
66.50
20
& nbsp; moldova
Czech Republic
66.21
21
& nbsp; Armenia
Hungary
63.46
22
& nbsp; Azerbaijan
Slovakia
63.04
23
& nbsp; Litva
Lithuania
61.84
24
& nbsp; Latvia
Latvia
59.85
25
& nbsp; Armenia
Greece
58.45
26
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
56.98
27
& nbsp; Ukraine
Ukraine
55.33
28
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
55.23
29
& nbsp; Romania
Romania
54.91
30
& nbsp; Georgia
Croatia
54.88
31
& nbsp; Albania
Albania
54.14
32
& nbsp; serbia
Serbia
52.87
33
& nbsp; Montenegro
Montenegro
52.48
34
& nbsp; Georgia
Georgia
49.07
35
& nbsp; moldova
Moldova
48.04
36
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
47.41
37
& nbsp; Armenia
Armenia
47.39
38
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
46.93
39
& nbsp; Georgia
Russia
46.58
40
& nbsp; belarus
Belarus
44.13
41
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
42.54

& nbsp; Azerbaijan[edit]

& nbsp; Bắc Macedonia

Thứ hạngQuốc giaTỷ lệ phần trămNăm
1
& nbsp; Latvia
Finland
7.693
& nbsp; Áo
2
& nbsp; Na Uy
Norway
7.655
0.263
3
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
7.650
0.303
4
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
7.512
0.054
5
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
7.480
0.171
7
& nbsp; Áo
Austria
7.369
0.247
8
& nbsp; Iceland
Iceland
7.355 N/a
9
& nbsp; Ireland
Ireland
7.076
0.068
10
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
7.054 N/a
11
& nbsp; Ireland
Belgium
6.967
0.068
12
& nbsp; Luxembourg
United Kingdom
6.883
& nbsp; Bỉ
13
0.274
France
6.764
& nbsp; Vương quốc Anh
14
−0,003
Germany
6.672
0.163
15
& nbsp; Pháp
Cyprus
6.466
0.228
16
0.049
Spain
6.322
& nbsp; Đức
17
& nbsp; Síp
Czech Republic
6.290
& nbsp; Tây Ban Nha
18
0.750
Slovenia
6.060
0.249
19
& NBSP; Cộng hòa Séc
Italy
6.021
0.180
20
& nbsp; Slovenia
Slovakia
5.969
0.705
21
& nbsp; Ý
Malta
5.964 N/a
22
& nbsp; Ireland
Poland
5.822
0.085
23
0.068
Moldova
5.791
0.852
24
& nbsp; Luxembourg
Croatia
5.661
& nbsp; Bỉ
25
0.274
Albania
5.550
0.915
26
& nbsp; Vương quốc Anh
Belarus
5.504
−0,003
27
& nbsp; Pháp
Russia
5.464
0.346
28
0.049
Greece
5.435
& nbsp; Đức
29
& nbsp; Síp
Lithuania
5.426
& nbsp; Tây Ban Nha
30
0.750
Estonia
5.426
0.074
31
& NBSP; Cộng hòa Séc
Turkey
5.344
0.171
32
0.180
Montenegro
5.299
0.103
33
& nbsp; Slovenia
Portugal
5.101
& nbsp; Ý
34
0.691
Ukraine
5.057
0.032
35
& nbsp; Slovakia
Latvia
5.046
0.358
36
& nbsp; Malta
Romania
5.033
& nbsp; Ba Lan
37
& nbsp; moldova
Bulgaria
4.981
0.137
38
& nbsp; Croatia
Serbia
4.813
0.063
39
0.160
Bosnia and Herzegovina
4.813
& nbsp; Albania
40
& nbsp; belarus
Hungary
4.775
0.133
41
& nbsp; Nga
Azerbaijan
4.604
& nbsp; Hy Lạp
42
0.891
North Macedonia
4.574
0.081
43
& nbsp; Litva
Armenia
4.316
0.456
44
& nbsp; Estonia
Georgia
4.187
0.496

Summary[edit][edit]

Economic[edit][edit]

Financial[edit][edit]

[edit]edit]

  • & nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
    Albania has the largest percentage living under the poverty line of any state in Europe

Notes[edit][edit]

  1. & nbsp; Montenegroa b c As data by the IMF is unavailable, the latest available data by the CIA World Factbook is used.
  2. & nbsp; Bồ Đào Nha Data for Belorussian unemployment does not take into account underemployment.
  3. 0.305 Data for Austrian unemployment includes only those who were previously employed.

References[edit][edit]

  1. & nbsp; Ukraine "World Economic Outlook [October 2020]". Imf.org. Retrieved 4 November 2020.
  2. & nbsp; Latvia "GDP - Real Growth Rate, 2013". Archived from the original on 13 June 2007.
  3. & nbsp; Romania World Bank, 2021
  4. 0.186 International Monetary Fund, World Economic Outlook Database, October 2019
  5. & nbsp; Bulgaria Global wealth databook 2018 [PDF]. Credit Suisse. 2018. pp. 19–22. Archived [PDF] from the original on 21 October 2021. Retrieved 22 October 2021. [from List of all Global wealth reports and Global wealth databooks - Credit Suisse [Archived 2021-10-21 at the Wayback Machine]]
  6. & nbsp; serbia "Country Comparison - Current Account Balance, 2013". Archived from the original on 13 June 2007.
  7. & nbsp; Bosnia và Herzegovina "Country Comparison - Current Account Balance, 2013". Archived from the original on 15 October 2008.
  8. 0.087 "Monthly minimum wages - bi-annual data". Eurostat.
  9. & nbsp; Hungary "Human Development Report 20148 – "Sustaining Human Progress: Reducing Vulnerabilities and Building Resilience"" [PDF]. HDRO [Human Development Report Office] United Nations Development Programme.
  10. 0.300 "World Databank". Databank.worldbank.org. Retrieved 17 November 2012.
  11. & nbsp; Azerbaijan Population below poverty line, The World Factbook, CIA, accessed on 25 July 2012.
  12. 0.045 Poverty data: Norway. Country Reports on Human Rights Practices - 2007, US Department of State; Population: Norway - CIA The World Factbook.
  13. & nbsp; Bắc Macedonia Helliwell, John; Layard, Richard; Sachs, Jeffrey [9 September 2013]. "World Happiness Report 2013". United Nations Sustainable Development Solutions Network. Archived from the original [PDF] on 4 June 2011. Retrieved 29 June 2014.

Quốc gia nào ở châu Âu giàu nhất?

Luxembourg là quốc gia giàu có nhất trong Liên minh châu Âu, bình quân đầu người và công dân của nó được hưởng mức sống cao. is the wealthiest country in the European Union, per capita, and its citizens enjoy a high standard of living.

10 quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2022 là gì?

20 quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2022. Bảng dưới đây trình bày danh sách 20 quốc gia giàu nhất ở châu Âu 2022 được xếp hạng theo tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người [GDP bình quân đầu người].....
Monaco.....
Luxembourg.....
Ireland.....
Thụy sĩ.....
Na Uy.....
Nước Iceland.....
Denmark..

Quốc gia nào không có 1 quốc gia giàu có?

Được biết đến với mức thu nhập cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp, Luxembourg là quốc gia giàu nhất thế giới.Trong khi tỷ lệ lạm phát của nó tăng lên 6,8% trong tháng 8 năm 2022, thì sự giàu có của nó vẫn ổn định.Luxembourg is the richest country in the world. While its inflation rate rose to 6.8% in August, 2022, its wealth stays stable.

10 quốc gia giàu nhất thế giới là gì?

Dưới đây là 10 quốc gia giàu nhất thế giới:..
Hoa Kỳ - $ 18,62 TN ..
Trung Quốc - $ 11,22 TN ..
Nhật Bản - 4,94 đô la TN ..
Đức - $ 3,48 TN ..
Vương quốc Anh - $ 2,65 TN ..
Pháp - $ 2,47 TN ..
Ấn Độ - $ 2,26 TN ..
Ý - $ 1,86 TN ..

Chủ Đề