Tính theo công thức hóa học SBT

§21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Từ công thức hóa học [CTHH] của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:

Các bước tiến hành: Từ CTHH của hợp chất:

- Tính khối lượng mol M của hợp chất.

- Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Tính khối lượng của của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất:

2. Từ thành phần các nguyên tố, xác định công thức hóa học của hợp chất:

Các bước tiến hành : Từ thành phần các nguyên tố hóa học:

– Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

B. BÀI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.

1.Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie [Mg] trong không khí, người ta thu được 0,40g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.

Trả lời:

- Số mol nguyên tử Mg tham gia phản ứng: $\large \frac{0,24}{24}$ = 0,01mol.

- Khối lượng oxi tham gia phản ứng với Mg : 0,40 – 0,24 = 0,16g.

- Số mol nguyên tử O kết hợp với Mg: $\large \frac{0,16}{16}$ = 0,01 mol.

Như vậy, 0,01mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,01mol nguyên tử O, suy ra 1 nguyên tử Mg kết hợp với 1 nguyên tử O. Vậy CTHH đơn giản của magie oxit là MgO.

2. Biết 4g thủy ngân [Hg] kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.

Trả lời:

Ta có: $n_{Hg}$ = $\large \frac{4}{200}$ = 0,02mol.

- Khối lượng $Cl_{2}$ tham gia phản ứng là: $m_{Cl_{2}}$ = 5,42 – 4 = 1,42g.

- Số mol $Cl_{2}$ là : $n_{Cl_{2}}$ = $\large \frac{1,42}{35,5}$ = 0,04mol.

Như vậy, 0,02mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04mol nguyên tử Cl, suy ra 1 nguyên tử Hg kết hợp với 2 nguyên tử Cl. CTHH đơn giản của thủy ngân clorua là $HgCl_{2}$.

3. Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:

a] Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.

b] Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.

Trả lời:

a] Theo đề ta có thể nói: Cứ 7g Fe kết hợp với 3g O tạo ra oxit sắt.

$n_{Fe}$ = $\large \frac{7}{56}$ = 0,125 mol ; $\small n_{O}$ = $\large \frac{3}{16}$ = 0,1875mol.

Cứ 0,125mol Fe kết hợp với 0,1875mol O.

Như vậy, 1mol Fe cần kết hợp với 1,5mol O. Suy ra 2mol Fe cần kết hợp với 3mol O.

Vậy : CTHH đơn giản của oxit sắt là $Fe_{2}O_{3}$.

b] Khối lượng mol của $Fe_{2}O_{3}$ là : M = 2.56 + 3.16 = 160g.

4.Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Em hãy cho biết :

a] Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hiđro là 8,5.

b] Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5mol hợp chất.

Trả lời:

a] Khối lượng mol của hợp chất : 8,5.2 = 17g

Vậy :CTHH của hợp chất là $NH_{3}$.

b] Trong 0,5 mol $NH_{3}$ có : 0,5 mol nguyên tử N và 0,5.3 = 1,5mol nguyên tử H.

5. Phân đạm urê có công thức hóa học là $CO[NH_{2}]_{2}$. Hãy xác định :

a] Khối lượng mol phân tử của urê.

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố trong phân đạm urê.

c] Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Trả lời:

a] Khối lượng mol phân tử $CO[NH_{2}]_{2}$ là :M = 12 + 16 + 2.[14 + 2] = 60g.

b] Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure :

c] Trong 2 mol phân tử có:

$n_{C}$ = 2.1 = 2mol ; $n_{O}$ = 2.1 = 2mol ; $n_{N}$ = 2.2 = 4mol ; $n_{H}$ = 2.4 = 8mol.

6.Có những chất sau: 32g $Fe_{2}O_{3}$ ; 0,125mol PbO; 28g CuO.

Hãy cho biết:

a] Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.

Trả lời:

a] – Khối lượng mol của $Fe_{2}O_{3}$ :M = 2.56 + 3.16 = 160g.

+ Số mol của Fe trong 0,2 mol $Fe_{2}O_{3}$ là : 2.0,2 = 0,4mol.

+ Khối lượng sắt là: $m_{Fe}$ = 0,4.56 = 22,4g.

- Trong 0,125mol phân tử PbO có 0,125mol nguyên tử Pb.

+ Khối lượng chỉ là : $m_{Pb}$ = 0,125.207 = 25,875g.

- Khối lượng mol của CuO : M = 64 +16 = 80g.

$n_{CuO}$ = $\large \frac{28}{80}$ = 0,35mol; $n_{Cu}$ = 1.0,35 = 0,35mol.

+ Khối lượng đồng là : $m_{Cu}$ = 0,35.64 = 22,4g.

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên :

- $Fe_{2}O_{3}$ có %Fe = $\large \frac{22,4.100}{32}$ = 70%; %O = 100% - %Fe = 30%.

- PbO có $m_{PbO}$ = 0,125.[207 + 16] = 27,875g.

%Pb = $\large \frac{25,875.100}{27,875}$ = 92,8%; %O = 100% - %Pb = 7,2%.

- CuO có %Cu = $\large \frac{22,4.100}{28}$ = 80%; %O = 100% - %Cu = 20%.

7. Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.

a] Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.

b] Trộn 8g magie với 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.

A. 7g magie sunfua ;

B. 8g magie sunfua;

C. 16g magie sunfua;

D. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh;

E. 14g magie sunfua và 2g magie.

Trả lời:

a] Công thức hóa học đơn giản của magie sunfua:

$n_{Mg}$ = $\large \frac{3}{24}$ = 0,125mol.

$n_{S}$= $\large \frac{4}{32}$ = 0,125mol.

Ta thấy: 0,125mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125mol nguyên tử S

Vậy : 1mol nguyên tử Mg kết hợp với 1mol nguyên tử S. Công thức hóa học đơn giản: MgS.

b] Thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng :

Ta có: 3g Mg kết hợp với 4g S.

Suy ra: 6g Mg kết hợp vừa đủ với 8g S.

Vậy nếu trộn 8g Mg với 8g S, theo định luật BTKL ta có :

$m_{MgS}$ = 6 + 8 = 14g và khối lượng Mg còn dư là: 8–6 = 2g.

Chọn E.

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học theo trang.

Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.

Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 21

  • Bài 21.1 trang 28 sách bài tập Hóa 8
  • Bài 21.2 trang 28 sách bài tập Hóa 8
  • Bài 21.3 trang 28 sách bài tập Hóa 8
  • Bài 21.4 trang 28 sách bài tập Hóa 8:
  • Bài 21.5 trang 28 sách bài tập Hóa 8
  • Bài 21.6 trang 28 sách bài tập Hóa 8
  • Bài 21.7 trang 28 sách bài tập Hóa 8

A. Giải SBT Hóa 8 bài 21

Bài 21.1 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie [Mg] trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.

Lời giải:

Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.

→ Công thức hóa học đơn giản của magie oxit là: MgO.

Bài 21.2 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Biết 4g thủy ngân [Hg] kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.

Lời giải:

Vậy 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl.

Suy ra 1 mol nguyên tử Hg kết hợp với 2 mol nguyên tử Cl.

→ Công thức của thủy ngân clorua: HgCl2.

Bài 21.3 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:

a] Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.

b] Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.

Hướng dẫn gaiir bài tập

Vậy: 0,125 mol nguyên tử Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O.

Suy ra 2 mol nguyên tử Fe kết hợp với 3 mol nguyên tử O [vì số nguyên tử luôn là số nguyên].

→ Công thức hóa học đơn giản của oxit sắt là: Fe2O3.

b] Khối lượng mol của Fe2O3: [56.2] + [16.3] = 160 [g].

Bài 21.4 trang 28 sách bài tập Hóa 8:

Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

a] Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.

b] Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.

Lời giải:

Khối lượng của nito trong 1 mol hợp chất:

Khối lượng của hidro trong 1 mol hợp chất:

Vậy trong hợp chất có 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

→ Công thức hóa học đơn giản của hợp chất là NH3.

b] Trong 0,5 mol NH3 có: 0,5 mol nguyên tử N

0,5 x 3 = 1,5 mol nguyên tử H.

Bài 21.5 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Phân đạm ure có công thức hóa học là CO[NH2]2. Hãy xác định:

a] Khối lượng mol phân tử của ure.

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố trong phân đạm ure.

c] Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Hướng dẫn giải bài tập

b] Thành phần % các nguyên tố trong ure:

%H = 100-[%C + %O + %N] = 100- [ 20 + 26,7 + 46,7] = 6,6%

c] Trong 2 mol phân tử CO[NH2]2 có:

Nguyên tố C: 2x1 = 2 mol nguyên tử C.

Nguyên tố O: 2x1 = 2 mol nguyên tử O.

Nguyên tố N: 2x2 = 4 mol nguyên tử N.

Nguyên tố H: 2x4 = 8 mol nguyên tử H.

Bài 21.6 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Có những chất sau: 32g Fe2O3; 0,125g mol PbO; 28g CuO.

Hãy cho biết:

a] Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.

b] Thành phần phần trăm [Theo khối lượng] mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.

Hướng dẫn giải bài tập

a] nFe2O3 = mFe2O3/MFe2O3 = 32/160 = 0,2 mol

Cứ 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe

Vậy 0,2 mol Fe2O3 có x? mol Fe

- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.

Khối lượng của Pb = mPb = nPb.MPb = 0,125.207 = 25,875[g]

Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.

Khối lượng của nguyên tử Cu: MCu = nCu.MCu = 0,35.6 = 22,4[g]

Bài 21.7 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.

a] Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.

b] Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.

A. 7g magie sunfua.

B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh.

C. 16g magie sunfua.

D. 14g Magie sunfua và 2g magie.

Hướng dẫn giải bài tập

Vậy trong hợp chất: 0,125 mol nguyên tử Mg và 0,125 mol nguyên tử S. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S.

Nên công thức hóa học đơn giản của magie sunfua: MgS.

b] Chọn D. Vì:

Theo đề bài: 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4g S.

Hoặc 6g Mg kết hợp vừa đủ với 8g S.

Nếu trộn 8g Mg với 8g S thì sẽ sinh ra 14g MgS và còn dư 2g Mg.

B. Giải Hóa 8 bài 21

Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như hoàn thành tốt hơn các bài tập SBT, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập hóa 8 tại: Giải Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

.............................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề