Tính axit của axit axetic cách tiến hành

Để củng cố thêm kiến thức về rượu và axit, và rèn luyện kĩ năng thí nghiệm. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Thực hành: Tính chất của rượu và axit. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất của rượu và axit
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất của rượu

C2H5OH  +  3O2  $\overset{t^{0}}{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O

2C2H5OH  +  Na →  2C2H5ONa   +  H2.

C2H5OH + CH3COOH $\rightleftharpoons $ CH3COOC2H5 + H2O.

2. Tính chất của axit axetic

  • Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
  • Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.

CH3COOH  +  NaOH  →  H2O  +   CH3COONa [Natri axetat]

2CH3COOH + CaO → [CH3COO]2Ca + H2O

  • Tác dụng với kim loại giải phóng khí H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

  • Tác dụng với muối của axit yếu hơn

2CH3COOH + Na2CO3  →  2CH3COONa  +  CO2  +  H2O

B. Giải các thí nghiệm SGK

1. Thí nghiệm 1: Tính chất của axit axetic

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ,...
  • Hóa chất: axit axetic, giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi, bột đồng [II] oxit.

Cách tiến hành:

  • Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm :

Ống 1: mẩu giấy quỳ tím,

Ống 2: mảnh kẽm,

Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ

Ống 4: một ít đồng [II] oxit.

  • Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích:

Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.

Ống 3: Sủi bọt khí.

Ống 4: chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

  • Giải thích: Do axit axetic phản ứng với các chất theo phương trình hóa học

Ống 2: Zn + 2CH3COOH → [CH3COO]2Zn + H2.

Ống 3: CaCO3 + 2CH3COOH → [CH3COO]2Ca + CO2 + H2O.

Ống 4: CuO + 2CH3COOH → [CH3COO]2Cu + H2O.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn...
  • Hóa chất: rượu etylic khan, axit axetic, axit sunfuric đặc, muối ăn bão hòa.

Cách tiến hành:

  • Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuaric đặc, lắc đều.
  • Lắp dụng cụ như hình:

  • Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.
  • Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

Hiện tượng – giải thích:

  • Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.
  • Giải thích: Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo PTPƯ:

C2H5OH + CH3COOH $\rightleftharpoons $ CH3COOC2H5 + H2O.

Hoá 9 Bài 49 giúp các em học sinh lớp 9 biết cách thực hành nhận biết tính chất của rượu và axit. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 5 trang 150.

Việc giải Hóa 9 bài 49 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

Lớp : ……………………………………………………………………………………..

Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ,…

Hóa chất: axit axetic, giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi, bột đồng [II] oxit.

Cách tiến hành

Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:

Ống 1: mẩu giấy quỳ tím,

Ống 2: mảnh kẽm,

Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ

Ống 4: một ít đồng [II] oxit.

Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích

Hiện tượng:

Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.

Ống 3: Sủi bọt khí.

Ống 4: chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

Giải thích: Do axit axetic phản ứng với các chất theo phương trình hóa học

Ống 2: Zn + 2CH3COOH → [CH3COO]2Zn + H2.

Ống 3: CaCO3 + 2CH3COOH → [CH3COO]2Ca + CO2 + H2O.

Ống 4: CuO + 2CH3COOH → [CH3COO]2Cu + H2O.

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn…

Hóa chất: rượu etylic khan, axit axetic, axit sunfuric đặc, muối ăn bão hòa.

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuaric đặc, lắc đều.

Lắp dụng cụ như hình:

Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.

Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.

Giải thích: Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo phương trình phản ứng:

C2H5OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.

Hoá 9 Bài 49 giúp các em học sinh lớp 9 biết cách thực hành nhận biết tính chất của rượu và axit. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 5 trang 150.

Việc giải Hóa 9 bài 49 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

Lớp : ……………………………………………………………………………………..

Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ,…

Hóa chất: axit axetic, giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi, bột đồng [II] oxit.

Cách tiến hành

Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:

Ống 1: mẩu giấy quỳ tím,

Ống 2: mảnh kẽm,

Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ

Ống 4: một ít đồng [II] oxit.

Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích

Hiện tượng:

Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.

Ống 3: Sủi bọt khí.

Ống 4: chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

Giải thích: Do axit axetic phản ứng với các chất theo phương trình hóa học

Ống 2: Zn + 2CH3COOH → [CH3COO]2Zn + H2.

Ống 3: CaCO3 + 2CH3COOH → [CH3COO]2Ca + CO2 + H2O.

Ống 4: CuO + 2CH3COOH → [CH3COO]2Cu + H2O.

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn…

Hóa chất: rượu etylic khan, axit axetic, axit sunfuric đặc, muối ăn bão hòa.

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuaric đặc, lắc đều.

Lắp dụng cụ như hình:

Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.

Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.

Giải thích: Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo phương trình phản ứng:

C2H5OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.

Tuần:. . . . Tiết:. . . .Bài 49. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤTCỦA RƯỢU VÀ AXITA. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về tính chất hố học củarượu etylic và axit axetic. 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng về thực hành hoá học,giáo dục ý thức cẩn thận,tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm. B. Nội DungTG Hoạt động GVHoạt động HSHoạt động 1: Kiểm tra kiến thức đã học về rượu và axit7 ? Axit axetic thểhiện tínhaxit bằng những phản ứng hoá học nàoGv: nhận xét cho điểm ? Etyl axetat sinh ra từ phảnứng nào. Viết PTHH minh hoạ Gv: Nhận xét cho điểmHs: TL Hs khác nhận xét bổ sungHs: TLHoạt động 2: Thí nghiệm tìm hiểu tính axit của axit axetic13 ? Cho biết các dụng cụ hoáchất cần thiết tiến hành thí nghiệm về tính axit của axitaxetic.Gv: cho Hs TL và bắt đầu thí nghiệm.? Qua các thí nghiệm các em hãy cho biết các hiện tượngquan sát được. Gv:nhận xét ghi hoặc chiếunội dungcác hiện tượng lên yêu cầu Hs về nhà viết PTHH vàotường trình.

1. Thí nghiệm 1 Tính axit của axit axetic

Hs: TL Hs: chia nhóm chuẩn bị dụng cụ tiếnhành thí nghiệm.10 phút Hs: đại diện nhóm trả lời. Nhóm kháccũng báo cáo kết quả.Ống nghiệm quỳ tím hố đỏ Ống nghiệm có kẽm sủi bọt khíỐng nghiệm đá vơi tan ra và có bọt khí Ống nghiệm đồng II oxit màu đentan ra và dung dịch có màu xanh nhạt. Các PTHH:Hoạt động 3: Thí nghiệm 2 phản ứng của rượu etylic với axit axetic15? Cho biết các dụng cụ vàetylic với axit axetic. Hs: TL ; Hs khác nhận xét.Hoá Học 9 - 74 - GV:Trần Thanh Hoàihố chất cần thiết để tiến hành thí nghiệm phản ứng của rượuetylic với axit axetic.Gv: nhận xét cho Hs tiến hành thí nghiệm đồng thời quansát hướng dẫn thao tác cho Hs. Gv: nhận xét ghi hoặc chiếunội dung lên bảng. ? Vì sao phải cho muối ănbão hoà vào ống nghiệm B lắc rồi mới để yên.Gv: nhận xét Hs: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ làm thínghiệm 15 phút báo cáo kết quả thu được. Có chất lỏng ngưng tụ trong ống B.Chất lỏng có mùi thơm PTHH:Hs: thảo luận 3 phút TL theo từngnhóm. Giúp sự tách lớp dể dàng.Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết tường trình, rữa dụng cụ dọn vệ sinh10 Gv: Hướng dẫn Hs viết tườngtrình dựa theo câu hỏi sau: ? Mục đích thí nghiệm? Hiện tượng quan sát được ? Kết luận và viết PTHHHs: về nhà tự viết tường trình STTMục đích TNHiện tượngKết luận PTHH1 2Từng nhóm Hs dọn vệ sinh sắp xếp dụng cụ.Gv: cho Hs xem trước bài 50--------------------------------Hoá Học 9 - 75 - GV:Trần Thanh HoàiTuần:. . . . Tiết:. . . .Bài 50. GLUCOZƠA. Mục Tiêu Của Bài Học 1. Kiến thức : Nắm được cơng thức phân tử, tính chất vật lí, tính chấthoá học và ứng dụng của glucozơ. 2. Kĩ năng : Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên menglucozơ. B. Chuẩn Bị Đồ Dùng Dạy Học– Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ. – Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. – Ống nghiệm, đèn cồn.C. Nội Dung TGHoạt động GV Hoạt động HSHoạt động 1:Giới thiệu bài5 GV: giới thiệu vào bàiGV: cho Hs viết cơng thức phân tử và tính phân tửkhốiGv: cho Hs quan sát tranh các loại trái cây? Glucozơ tồn tại ở đâu Gv: nhận xét ghi hoặcchiếu nội dung lên.Bài 50. GLUCOZƠHs: viết ; Hs khác nhận xétCông thức phân tử: C6H12O6Phân tử khối : 180 I. Trạng Thái Tự NhiênHs: TL ; Hs khác nhận xét bổ sung – Có trong các bộ phận của cây, nhiềunhất trong quả chín quả nho. – Có trong cơ thể người và động vật.Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí5 Gv: cho Hs làm thínghiệm tìm hiểu tính chất vật lí SGK? Glucozơ có những tính chất vật lí nào?Gv: nhận xét ghi hoặc chiếu nội dung lên.

Video liên quan

Chủ Đề