Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh và tầng lớp xã hội

Ở bài này, có 2 nội dung các em cần nắm vững:

- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.

- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, không lạm dụng hai loại từ ngữ này.

1. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

a] Từ ngữ địa phương là từ ngữ chủ yếu được lưu hành, sử dụng trong phạm vi hẹp, gắn với một hoặc một số địa phương nào đó. Ví dụ:

Từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân [tương ứng]

- biu điện, lịu đạn [Bắc Bộ]

- dề, dui dẻ [Nam Bộ]

- bưu điện, lựu đạn

- về, vui vẻ

- mần, trốc [Nghệ Tĩnh]

- mè, thơm, heo, tô, cây viết, ghe, mắc cỡ [Nam Bộ]

- mô, tê, rứa, nác, tru [Thanh - Nghệ Tĩnh]

- làm, đầu

- vừng, dứa, lợn, bát to, cây bút, thuyền, xấu hổ

- đâu, kia, thế, nước, trâu

b] Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được sứ dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định [Tầng lớp xã hội có thể là vua quan trong triều đình phong kiến; tầng lớp thượng lưu, trung lưu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám; những người buôn bán, lái xe, quân đội, học sinh sinh viên, những người chơi thể thao, những người cùng theo một tôn giáo, làm cùng một nghề,...].

Một số ví dụ về biệt ngữ xã hội:

- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến: trẫm, khanh, long thể, mặt rồng, ngự giá, ngự bút, long bào,...

- Biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa: mình thánh, nữ tu, ông quản, cứu rỗi, lòng lành, ơn ích,...

- Biệt ngữ của học sinh, sinh viên: gậy, ngỗng, trúng tủ, trượt vỏ chuối,...

- Biệt ngữ của những người buôn bán, “phe phẩy” [thời bao cấp]: bắt mồi, dính, phảy, luộc, búa, nặng doa, ế vở, guồng, nhẩu, dầm, sôi me,...

- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố [thời bao cấp]: chọi, choai, xế lô, bổ, dạt vòm, đột vòm, rụng, táp lô, bè, đoa,...

2. Việc sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội

- Từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần được sử dụng phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. Cụ thế, hai loại từ này chỉ nên dùng trong khẩu ngữ sinh hoạt, khi đối tượng giao tiếp là người ở cùng địa phương với mình, cùng thuộc tầng lớp xã hội như mình, cùng làm một nghề nghiệp, cùng hoạt động trong một lĩnh vực như mình. Nếu không chú ý điều này thì việc dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội trở nên không phù hợp, ảnh hưởng xấu tới kết quả giao tiếp.

- Mặc dù vậy, ở một chừng mực nào đó, ta vẫn chấp nhận việc sử dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội trong một số tác phẩm vãn học. Các từ địa phương và biệt ngữ xã hội này có tác dụng tạo màu sắc địa phương cho con người, cảnh vật được nói tới trong tác phẩm, hoặc khắc hoạ được tính cách của các nhân vật trong tác phẩm. Dưới đây là một ví dụ về việc dùng từ địa phương trong thơ:

Gan chi gan rứa, mẹ nờ?

Mẹ rằng: cứu nước, mình chờ chi ai ?

[...]

Tàu bay hắn bắn sớm trưa.

Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò...

[Tố Hữu, Mẹ Suốt]

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Dựa vào mẫu trong SGK, em tìm thêm một số từ ngữ địa phương mà em biết [ghi cả từ ngữ toàn dân tương ứng]. Ví dụ:

Từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân [tương ứng]

- khau [Hải Dương]

- đài [Vĩnh Phúc]

- Cẩn thận nghen! [Nam Bộ]

- Con mắc học bài chớ bộ. [Nam Bộ]

- gầu [tát nước]

- gầu [múc nước]

- Cẩn thận nhé!

- Con bận học bài đấy chứ.

2. Dựa vào các ví dụ về biệt ngữ xã hội nêu trong mục I [Kiến thức cơ bản cần nắm vững] ở trên, em tìm thêm một số từ ngữ khác và giải thích nghĩa của các từ ngữ ấy. Ví dụ [bổ sung] về các biệt ngữ của học sinh, sinh viên:

quay [quay cóp] : sử dụng tài liệu trong phòng thi [tài liệu không được phép mang vào phòng thi].

phao: tài liệu mang vào phòng thi.

ruột gà: tài liệu thu nhỏ thành các dải băng [như ruột gà].

đứt: thi trượt; vi tính: tinh tướng, ra vẻ ta đây; tinh vi: ra vẻ ta đây.

ếch: ngờ nghệch; xế: xe; khoai: khó; bèo: rẻ, rẻ mạt.

3. Muốn biết trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào khống nên dùng, em đọc kĩ từng tình huống giao tiếp được nêu trong SGK. Gợi ý:

a] Mình và người nói chuyện với mình là người cùng địa phương, đều đã biết và từng sử dụng các từ ngữ địa phương. Bên cạnh đó, việc hai người dùng từ ngữ của quê nhà sẽ tạo được sự thân mật, gần gũi, thông cảm đối với nhau.

Như vậy, có sử dụng được từ ngữ địa phương khi trò chuyện hay không?

b] Ngược lại với trường hợp [a]; đối tượng giao tiếp là người ở địa phương khác, thì có nên dùng từ ngữ địa phương minh hay không?

c] Trong nhà trường, cả giáo viên và học sinh đểu phải sử dụng tiếng Việt văn hoá, tức là sử dụng từ ngữ toàn dân, nhất là ở trong giờ học.

d] Tương tự trường hợp [c] ở trên.

e] Tương tự trường hợp [a], [d] ở trên.

g] Người nước ngoài học tiếng Việt chủ yếu học tiếng Việt văn hoá, sử dụng các từ ngữ toàn dân. Nhìn chung, họ không hoặc ít biết, không hoặc ít dùng các từ ngữ địa phương.

4*. Muốn sưu tầm được, em tìm đọc các cuốn sách giới thiệu ca dao, dân ca của địa phương. Có khá nhiều tỉnh, thành phố ở nước ta đã xuất bán loại sách này. Ngoài ra, em có thể sưu tầm qua những người cao tuổi ở địa phương. Lưu ý: Chỉ ghi lại những câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương mà có sử dụng các từ ngữ địa phương. Một số ví dụ:

- Đứng bên ni đồng, ngó bên đồng, mênh mông bát ngát,

Đứng bên đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

Thân em như chẽn lúa đòng đòng,

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

[Ca dao]

- Trèo lên trên rẫy khoai lang

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

[Hò ba lí của Quảng Nam]

[Sịa: dụng cụ đan bằng tre, nứa, gần giống như nong, nia của nông dân đồng bằng Bắc Bộ.]

5. Như trên đã nói [ở bài tập 4], trong bài tập làm văn, các em không được dùng từ ngữ địa phương. Vig vậy, nếu sử dụng từ ngữ địa phương trong bài tập làm văn là không thích hợp, là sai.

Theo yêu cầu của bài tập, em chuyển bài tập làm văn của mình cho các bạn trong nhóm học tập và đọc bài của các bạn trong nhóm. Em gạch dưới từ ngữ địa phương được sử dụng trong bài văn [nếu có], rồi trao đổi với bạn về cách sửa loại lỗi này.

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1


Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh và của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.

Bạn đang xem: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh



Tầng lớp học sinh:

- chém gió [ nói linh tinh,không đúng sự thật...]

- trúng tủ [ trúng đề thi với phần đã ôn trước ]

- Phao [ quay bài]

- Gậy [ điểm 1]

- Ngỗng [ 0 điểm ]



- Tầng lớp học sinh:

+ Quay: chép bài

+ Trứng: 0 điểm

+ Ngỗng: 2 điểm

- Tầng lớp giới trẻ:

+ 1 lít: 100.000 đồng

+ 1 củ: 1 triệu đồng

- Tầng lớp chọi gà:

+ Chầu: hiệp

+ Chêm: đâm cựa

+ Chiến: đá khoẻ


Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó


-trứng ngỗng : 0 điểm

- ngỗng : 2 điểm

-Ghi đông: 3 điểm

- Phao : tài liệu

-Gây mê: buồn ngủ

cúp tiết : trốn học


Tầng lớp học sinh:

+ngỗng[ điểm 2]

+ học gạo[ chỉ nhằm học thuộc được nhiều]

Tầng lớp chọi gà:

+ chầu[ hiệp]

+chính[cựa]

+chiến[đá khỏe]

Tầng lớp học sinh, sinh viên:Nghỉ học gọi là chuồn. Ví dụ: Tuấn đã chuồn hai tiết Toán để đi chơi điện tử.Nhìn bài hoặc mở tài liệu trong giờ kiểu tra gọi là quay bài, cóp bài. Ví dụ:Hôm nay, nó bị cô giáo phát hiện khi đang quay bàiBạn học giỏi cái gì cũng biết gọi là siêu. Ví dụ:Nó học siêu lắm, môn nào điểm thi cũng cao.Tầng lớp xã hội khác:Giới buôn bán gọi tiền có mệnh giá 100.000 nghìn đồng là 1 lít, 1 cành…Tầng lớp quý tộc phong kiến: ăn gọi là ngự thiện, áo gọi là ngự bào, thân thể gọi là long thể

Đúng 0

Bình luận [0]

Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó

Lớp 8 Ngữ văn Văn bản ngữ văn 8 4 0

Gửi Hủy

Tầng lớp học sinhTên
ngỗngquayhọc gạo GậyÙChém gió

điểm hai

nhìn bàitrong giờ kiểm tra

cắm đầu học không còn chú ý đến việc khác, chỉ nhằm học thuộc được nhiều

Điểm 1

Điểm 10

Nói chuyện


Đúng 0

Bình luận [0]

* Tầng lớp học sinh:

- Gậy: Điểm 1

- Ngỗng: Điểm 2

- Ghế tựa: Điểm 4

- Phao: Tài liệu


Đúng 0 Bình luận [0]

*Tầng lớp học sinh:

-Trứng:điểm 0

-Gậy:điểm 1

-Ngỗng:điểm 2

-Ghế tựa:điểm 4

-Trúng tủ:trúng đề

-Lệch tủ:sai đề

-Đội sổ:bị ghi vào sổ ghi đầu bài

Chúc bạn học tốt nhớ tick cho mk nha.


Đúng 0 Bình luận [0]

Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.

Lớp 8 Ngữ văn 1 0

Gửi Hủy

- Biệt ngữ của học sinh:

+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1

+ Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác

+ Từ " quay cóp"- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra

+ Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt

- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…

- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…


Đúng 0
Bình luận [0]

:Biệt ngữ xã hội là gì?

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định.

B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.

C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội.

Lớp 8 Ngữ văn 5 0

Gửi Hủy

C


Đúng 0
Bình luận [0]

Biệt ngữ xã hội là gì?

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định.

B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.

C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

Xem thêm: Gọi Hồng Vân Sinh Năm Bao Nhiêu, Tiểu Sử Nghệ Sĩ Hồng Vân

D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội.


Đúng 1 Bình luận [0]

Đúng 0

Bình luận [0]

Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. [Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.]

Lớp 9 Ngữ văn 1 0

Gửi Hủy
Đúng 0

Bình luận [0]

Từ địa phương là từ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Biệt ngữ xã hội là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lớp 8 Ngữ văn 1 0

Gửi Hủy

Chọn đáp án: B


Đúng 0
Bình luận [0]

Cho 2 ví dụ về từ ngữ địa phương?2 ví dụ về biệt ngữ xã hội và dùng trong tầng lớp nào?

Lớp 8 Ngữ văn 0 0

Gửi Hủy

Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Hãy giải thích vì sao ở đây lại hình thành các tầng lớp xã hội đó?

Lớp 10 Lịch sử 1 0 Gửi Hủy

a] Sự phân hóa của xã hội cổ đại phương Đông

- Giai cấp thống trị:

+ Vua nắm mọi quyền hành

+ Quý tộc gồm các quan lại, thủ lĩnh quân sự, những người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Tầng lớp này sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.

- Giai cấp bị trị:

+ Nông dân công xã : Là thành phần sản xuất chính trong xã hội. Họ nhận ruộng đất của công xã để canh tác, song phải nộp một phần sản phẩm thu hoạch được và làm không công cho quý tộc.

+ Nô lệ: tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ chuyên làm việc nặng nhặc hầu hạ quý tộc.

b] Giải thích

Do nền kinh tế của các nước phương Đông chủ yếu là kinh tế nông nghiệp nên xã hội phương Đông phân hóa trên cơ sở một nền kinh tế nông nghiệp.


Đúng 0
Bình luận [0]

ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VĂN CỦA MÌNH NÈ [ các bạn tham khảo nhé ] :

Câu 1: Cho câu thơ sau và hãy trả lời những yêu cầu bên dưới :

"Thân em vừa trắng lại vừa tròn"

a] Viết tiếp ba câu còn lại và cho biết đây là bài gì ? Tác giả là ai ?

b] Bài thơ thuộc thể thơ gì ? tìm những cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ em vừa chép ?

c] Trong bài thơ có thành ngữ nào ? Câu thành ngữ đó có mấy lớp nghĩa ? Giải thích ngắn gọn các lớp nghĩa đó ?

d] Viết một đoạn văn [ từ 5 - 7 câu ] nếu cảm nghĩ của em về người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.

e] Tìm một số câu bắt đầu bằng từ " thân em " đã học và nếu sự giống nhau giữa bài thơ em đã chép ở phần [a] và câu ca dao trên.

Câu 2: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học.

Lớp 7 Ngữ văn Văn bản ngữ văn 7 2 1

Gửi Hủy

có đáp án ko bạn mk tham khảo với mai mk thi r


Đúng 0
Bình luận [5]

thật là người bạn tốt!


Đúng 0 Bình luận [0] olm.vn hoặc hdtho

evolutsionataizmama.com

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề