16 469 KB 1 57
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 1
1. Thì quá khứ đơn:
a. Cấu trúc câu:
- Thể khẳng định:
Subject + verb [past tense]
Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn”
Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Vd:
Visit > visited
work > worked
watch > watched
Đặc biệt:
Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:
bake > baked
race > raced
Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
Nhưng: stay > stayed
enjoy > ẹnoyed
Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi
thêm ed: shop > shopped
wrap > wrapped
plan > planned
Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần
cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu
nhấn không rơi vào âm cuối cùng:
Occur > occurred
prefer > preferred
Nhưng: enter > entered
Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed
fix > fixed
Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
Vd: do > did
give > gave
go > went
-Thể phủ định:
Với động từ thường: Subject + did not + verb [bare inf.]
Vd:
you didn’t understand me.
Với động từ to be [was, were] ta thêm not sau be
Vd: That was not a good story
-Thể nghi vấn:
Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi
Vd: Were you sick?
Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:
Did + subject + verb [bare inf.]
Vd: What did you do at Christmas?
b. Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tom died in 1895.
Vy visited China last year
hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ
chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn
chấm dứt
He lived in Hanoi from 1990 to 2000. [hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội]
- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ
I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
c. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm/t/ hoặc/d/, thì ed thêm vào được đọc là/id/
Need > needed
want > wanted
decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm/f/,/k/,/p/,/s/,/∫/,/f∫/,/ ks/, thì ed thêm vào được đọc là/t/
Wash > washed
book> booked
stop > stopped
Watch > watched
wash > washed
fax > faxed
laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được
đọc là/d/
Play > played
plan > planed
offer > offered
2.Thì quá khứ đơn dùng "wish”
a.Định dạng:
Subject + wish + [that] + subject + verb [V-ed/ V2]
Chú ý:
Subject + wish + [that] + …..= If only + [that]+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi
Vd:
I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
b.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một
điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn
Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. [thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian]
They wish they didn’t have to go to class today. [thật sự hôm nay họ phải đến lớp]
c.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer [giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn] VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Chúng ta có thể dùng were thay cho was [I/ he/ she/ it were]
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động
tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
1.Thì hiện tại hoàn thành:
a.Định dạng:
Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have + V-ed/ V3
He/ She/ It + has
Cách thành lập quá khứ phân từ: [past participle]
- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu
visit > visited
finish > finished
work > worked
- Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3[V3- past participle] trong bảng động từ bất quy tắc
do > done
give > given go > gone
see > seen
know > known
Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal
Rút gọn:
have not > haven’t
has not > hasn’t
Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle
a. Áp dụng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my old friend in the street.
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập đến
thời gian
I have visited Hanoi.
Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn
I visited Hanoi last month.
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ [hành động này có thể còn được lặp lại trong
tương lai]
Daisy has read that novel several times.
- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại
Tom has had a bad car crash.
Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn
Tom had a bad crash. [bây giờ anh ý đã ra viện ]
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng
này thường được dùng với for và since VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mary has lived in the town for ten years.
Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì
quá khứ đơn
She worked in that factory for three years.
- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever, never,
already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present
- For: + khoảng thời gian
I haven’t seen him for six days.
- Since: + mốc thời gian
I haven’t seen him since 1986.
- Ever: có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi
Have you ever played cricket?
- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định [never = not ever]
I’ve never ridden motorbike in my like.
- Already: đã..rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn
mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.
What time is Sandra leaving? She has already left.
- Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện
tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất
I haven’t received a letter from him yet.
Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa
Has the postman come yet?
2.Dạng bị động:
a.Cấu trúc câu:
Subject + be + past participle + by + agent
This house was built by my grandfather
b.Áp dụng: câu bị động thường được dùng
- Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động
vd: The street are swept everyday [by street-sweepers]
- Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động
Vd: the painting was painted by my dad.
Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 3 bước sau:
1.Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
2.Đổi động từ chủ động thành động từ bị động [be + P.P]
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > am/ is/ are + PP
Vd: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí My mother cleans this room everyday
This room is cleaned every day by my mother
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > am/ is/ are + being +PP
Vd:
They are building a new pool.
A new pool is being built.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: > have/ has + been + PP
Vd:
They have discovered oil at the North Pole
Oil has been discovered at the North Pole
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> was/ were +PP
Vd:
The police stopped us on our way home
On our way home we were stopped by the police
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> was/ were + being + PP
Vd:
She was cooking dinner at that time
Dinner was being cooked at that time
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: > had + been + PP
Vd: They had destroyed all the documents when he arrived.
All the documents had been destroyed when we arrived
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> will + be + PP
Vd: The Queen will open the new hospital
The new hospital will be opened by the Queen
BE GOING TO: > be going to + be + PP
Vd:
We are going to bake the bread
The bread is going to be baked
MODAL VERB:> can, must, should…+ be + PP
Vd:
The manager must sign the cheque
The cheque must be signed by the manger
1. Chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó phải có giới từ by.
c.Lưu ý:
- Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong câu chủ động
thường được bỏ, không dùng trong câu bị động
- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vd: The scientists have studied the problem carefully
The problem has been carefully studied by the scientists
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent
Vd: The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876
- Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent
Vd: He was found in the forest by the police
3.Thì quá khứ đơn dùng wish:
a.Modal could/ would with "wish”: động từ tình thái could/ would dùng wish
Subject + wish +[that] + subject + could/ would + verb [without to]
Vd:
I wish [that] I could swim. Tôi ước tôi biết bơi [thật sự bây giờ tôi không biết bơi]
I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá
b.Past simple tense with wish
Định dạng:
Subject + wish + [that] + subject + verb [V-ed/ V2]
Chú ý:
Subject + wish + [that] + …..= If only + [that]+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi
Vd:
I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
c.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một
điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn đồng thời cũng được dùng để
diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai.
Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. [thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian]
They wish they didn’t have to go to class today. [thật sự hôm nay họ phải đến lớp]
d.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer [giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn]
Chúng ta có thể dùng were thay cho was [I/ he/ she/ it were]
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành
động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 4. Giới từ chỉ thời gian:
- at [lúc, vào lúc] dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
vd: at 5 o’clock,
at 11:45,
at midnight,
at Christmas
- on [vào] dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
vd: on Wednesday,
on 15 April,
on 20 July 1992,
on Christmas day ,
on Friday morning,
on my birthday
- in [trong, vào]: dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày [ngoại trừ at night]
Vd:
in 1998
in September
in March 1999
in the winter
st
in the 21 century
in the 1970s
in the morning
- after: sau, sau khi
shortly after six [sau sáu giwof một chút]
after lunch
half after seven in the morning[nữa tiếng
sau bảy giờ vào buổi sang]
I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
before lunch two days before Christmas
the day before yesterday
She regularly goes for a run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
between 6 pm and 8 am
between Monday and Friday
I’m usually free between Tuesday and Thursday.
Lưu ý:
- không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
- các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
- for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours [trong hai giờ], for 20 minutes [trong 20 phút], for five days[trong năm ngày],
for a long time, for ages[trong một khoảng thời gian dài]…
- since: từ, từ khi
Vd: since ten past six[từ 6h10], since Monday [từ thứ hai], since yesterday [từ hôm qua], since 1987 [từ
năm 1987], since we were children [từ khi chúng tôi còn nhỏ],…
- till/ until: đến, cho đến khi
Vd:
He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều
- up to: đến, cho đến
Vd:
Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Lưu ý: không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd:
I’ll come and see you next summer. Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau
ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 2
5.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:
So + result [so + kết quả, hậu quả]
So [vì thế, vì vậy, cho nên] là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc
một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Vd:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi đã bỏ
lỡ phần đầu của bộ phim.
It was cold, so I turned the heating on. Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi
So sánh với: because + reason [bởi vì+ nguyên nhân]
Vd:
We missed the beginning of the film because we arrived late. Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của
bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ.
6.Động từ tình thái dùng với If:
If + present tense, modal + verb
a.Động từ tình thái must, can, could, may, might, ought to, have to, should,…có thể được dùng
trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai.
Vd:
If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. Nếu bạn không có tivi, thì bạn không
thể xem truyền hình được đúng không?
She may accept your offer if you ask her. Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy.
b.Động từ tình thái cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn
làm một điều gì đó
Vd:
If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn phải có
bằng lái xe.
If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn phải học
chăm.
Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to
7.Lời nói trực tiếp và gián tiếp VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói [không cần phải dùng đúng những từ
của người nói]
Tom said, I’m feeling ill.
Tom said [that] he was feeling ill.
a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:
- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell: say [that], say to somebody [that], tell somebody [that]
- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của
mệnh đề chính
Vd:
Bill said, "I’m having a party at my flat”
Bill said that he was having a party at his flat.
Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi
Vd:
I said, "I like my new house”
I said that I liked my new house.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:
Direct speech => reported speech
Present simple => past simple
Tom said, "I never eat meat”
Tom said that he never ate meat
Present progressive => past progressive
He said, “I’m waiting for Ann”
He said that he was waiting for Ann
Present perfect => past perfect
She said, “I’ve seen this film”
She said she had seen that film
Present perfect progressive => past perfect progressive
Jane said, "I’ve been learning Chinese for 5 years”
Jane said he had been learning Chinese for 5 years”
Past simple => past simple/ past perfect
They said, "we came by car”
They said thay came/ had come by car
Past progressive => past progressive/ past perfect progressive
He said, "I was sitting in the park at 8 am”
He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”
Future simple => future in the past VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Judy said, "I ‘ll phone you”
Judy said she would phone me
Future progressive => future progressive in the past
He said, "I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”
He said he would be playing golf at 3pm the following day.
Modal verbs => modals in the past
- Can => could
She said, "you can sit here”
She said I could sit there
- May => might
Mary said, "I may go to Bali again”
Mary said she might go to Bali again
- Must => must/ had to
He said, "I must finish this report”
He said he must/ had to finish that report
- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
THIS > THAT
THESE > THOSE
HERE > THERE
NOW > THEN
TODAY > THAT DAY
TONIGHT > THAT NIGHT
YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY
THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE
TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER
THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER
AGO > BEFORE
THIS WEEK > THAT WEEK
LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK
Vd:
He said, "I am taking my driving test tomorrow”
He said he was taking his driving test the day after
Lưu ý:
- Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi
- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp
- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật
- Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Video liên quan