Giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{x^3} - 3{x^2} + 2 = mx - m\\ \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} - mx + m + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {x - 1} \right]\left[ {{x^2} - 2x - 2 - m} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y = 0\\{x^2} - 2x - 2 - m = 0\,\,\left[ * \right]\end{array} \right.\end{array}\]
Để hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 3 điểm phân biệt thì phương trình [*] phải có 2 nghiệm phân biệt khác \[1\].
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{1^2} - 2 - 2 - m \ne 0\\\Delta ' = 1 + 2 + m > 0\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 3\\m > - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m > - 3\].
Gọi \[{x_1};\,\,{x_2}\] là hai nghiệm của phương trình [*], áp dụng định lí Vi-ét ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = - 2 - m\end{array} \right..\]
Do \[A,\,\,B,\,\,C\] thẳng hàng, lại có \[AB = BC\] nên \[B\] là trung điểm của \[AC\], khi đó \[B\left[ {1;0} \right]\] [vì \[{x_B} = \dfrac{{{x_A} + {x_C}}}{2}\]].
Do đó \[A\left[ {{x_1};m{x_1} - m} \right];\,\,C\left[ {{x_2};m{x_2} - m} \right]\].
Vì \[B\] là trung điểm của\[AC\] nên: AC \[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{2} = 1\\\dfrac{{m{x_1} - m + m{x_2} - m}}{2} = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow m\left[ {{x_1} + {x_2}} \right] - 2m = 0 \Leftrightarrow 2m - 2m = 0\] [luôn đúng với mọi \[m\]].
Kết hợp điều kiện ta có \[m \in \left[ { - 3; + \infty } \right]\].
Chọn D.
Lời giải của GV Vungoi.vn
Ta có phương trình hoành độ giao điểm
\[\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {{x^2} - 9} \right] = m\left[ {x - 4} \right]\] \[ \Rightarrow \,\,\,\,\,\dfrac{{\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {{x^2} - 9} \right]}}{{\left[ {x - 4} \right]}} = m\,\,\,\,\left[ 1 \right]\], \[\left[ {x \ne 4} \right]\]
Số nghiệm của \[\left[ 1 \right]\] bằng số giao điểm của 2 đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right] = \dfrac{{\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {{x^2} - 9} \right]}}{{\left[ {x - 4} \right]}}\] và \[y = m\]
Ta có: \[f'\left[ x \right] = \dfrac{{2x\left[ {{x^2} - 9} \right]\left[ {x - 4} \right] + 2x\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {x - 4} \right] - \left[ {{x^2} - 9} \right]\left[ {{x^2} - 1} \right]}}{{{{\left[ {x - 4} \right]}^2}}} = \dfrac{{3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9}}{{{{\left[ {x - 4} \right]}^2}}}\]
\[f'\left[ x \right] = 0\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\,3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9 = 0\]
Giải phương trình bằng MTBT:
- Mở chức năng Table [MODE 7]
Nhập vào máy tính hàm: \[f\left[ x \right] = 3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9\]
Ấn \['' = ''\] rồi đến bước Start ấn \['' - 7''\], bước End ấn \[''7''\], bước Step ấn \[''1''\] rồi ấn \['' = ''\]
Quan sát bảng và tìm các giá trị của \[x\] mà \[f\left[ x \right]\] đột ngột chuyển từ âm sang dương và dương sang âm, ở đây là \[ - 3; - 2;0;1;3;5\]
- Thoát ra ngoài [MODE 1] và nhập: \[3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9 = 0\]
Sử dụng chức năng giải phương trình
+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập \[ - 3\] ta được một nghiệm \[{x_1} = - 2,1685...\]
+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.
+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập \[ - 2\] ta được một nghiệm \[{x_1} = - 2,1685...\]
+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.
+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập \[0\] ta được một nghiệm \[{x_2} = 0,114...\]
+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.
+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập \[1\] ta được một nghiệm \[{x_2} = 0,114...\]
+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.
+ Ấn SHIFT + SLOVE, nhập \[3\] ta được một nghiệm \[{x_3} = 2,447...\]
+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.
+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập \[5\] ta được một nghiệm \[{x_4} = 4,94...\]
Vậy ta được $4$ nghiệm \[\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} \approx - 2,169}\\{{x_2} \approx 0,114}\\{{x_3} \approx 2,45}\\{{x_4} \approx 4,94}\end{array}} \right.\]
Các nghiệm này đã được lưu chính xác ở trong bộ nhớ của MTBT.
Bảng biến thiên:
Phương trình đã cho có \[4\] nghiệm phân biệt \[ \Leftrightarrow \] đường thẳng \[y = m\] cắt đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right] = \dfrac{{\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {{x^2} - 9} \right]}}{{\left[ {x - 4} \right]}}\] tại \[4\] điểm phân biệt
\[ \Leftrightarrow m \in \left[ { - 2,28;2,58} \right]\]
Mà \[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;\,\,0;\,1;\,2} \right\}.\]
Vậy có \[5\] giá trị của \[m\] thỏa bài toán.
đã hỏi trong Lớp 12 Toán học
· 10:22 29/08/2020
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y=mx-m-1 cắt đồ thị hàm số y=x3-3x2+x tại ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB = BC.
A. m∈-54;+∞
B. m∈[-∞;0]∪[4;+∞]
C. m∈[-2;+∞]
D. m∈R
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Cách chuyển từ sin sang cos ạ ?
Trả lời [29] Xem đáp án »
-
Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình vẽ. Tìm mệnh đề đúng
A. a0, c>0, d0, d