Tiếng Trung theo chủ đề công việc

chúng ta cùng theo dõi học thêm tiếng trung giao tiếp theo chủ đề 工作和职业 Công việc và nghề nghiệp Gōngzuò hé zhíyè nhé!

1. 我要开始找工作了.
Tôi phải bắt đầu tìm việc rồi.
Wǒ yào kāishǐ zhǎo gōngzuòle.

2. 你认为你的新老板如何?
Bạn thấy người chủ mới của tôi thế nào?
Nǐ rènwéi nǐ de xīn lǎobǎn rúhé?

3. 我的老板工作太努力了.
Chủ tôi quá mê công việc.
Wǒ de lǎobǎn gōngzuò tài nǔlìle.

4. 你的工作薪水高吗?
Việc của bạn lương cao không?
Nǐ de gōngzuò xīnshuǐ gāo ma?

5. 我们需要改善公司的培训.
Chúng ta cần phải cải thiện sự đào tạo ở công ty.
Wǒmen xūyào gǎishàn gōngsī de péixùn.

6. 今天下午的面试很难.
Buổi phỏng vấn trực tiếp chiều nay rất khó.
Jīntiān xiàwǔ de miànshì hěn nán.

7. 我一天都在给客户打电话.
Tôi gọi điện cho khách suốt cả ngày.
Wǒ yītiān dū zài gěi kèhù dǎ diànhuà.

8. 我非常忙,午饭都是在办公 桌 上 吃 的 .
Tôi rất bận cho nên luôn ăn trưa ở bàn làm việc.
Wǒ fēicháng máng, wǔfàn dōu shì zài bàngōng zhuō shàng chī de.

9. 我喜欢我的工作,因为我能够有机会经常出差.
Tôi thích công việc của tôi bởi vì tôi có cơ hội thường xuyên đi công tác.
Wǒ xǐhuān wǒ de gōngzuò, yīnwèi wǒ nénggòu yǒu jīhuì jīngcháng chūchāi.

10. 我哥哥在一家航空公司当飞行员.
Anh của tôi làm tiếp viên cho một hãng hàng không.
Wǒ gēgē zài yījiā hángkōng gōngsī dāng fēixíngyuán.

11. 你想要什么样的工作?
Bạn muốn làm việc gì?
Nǐ xiǎng yào shénme yàng de gōngzuò?

12. 我在一家广告公司面试很成功.
Buổi phỏng vấn trực tiếp của tôi ở công ty quảng cáo rất thành công.
Wǒ zài yījiā guǎnggào gōngsī miànshì hěn chénggōng.

13. 要想在那个领域找工作,我必须要 有 硕 士 文 凭.
Nếu muốn tìm việc trong lĩnh vực đó thì tôi phải có bằng thạc sĩ.
Yào xiǎng zài nàgè lǐngyù zhǎo gōngzuò, wǒ bìxūyào yǒu shuòshì wénpíng.

14. 如果我在我的办公桌上放一些 个 人 物 品 ,老板会介意吗?
Nếu tôi để vài vật dụng cá nhân trên bàn làm việc không biết ông chủ có phiền không?
Rúguǒ wǒ zài wǒ de bàngōng zhuō shàng fàng yīxiē gèrénwùpǐn, lǎobǎn huì jièyì ma?

15. 还有,在休假方面,公司的政策是怎样的?
Còn nữa về việc nghỉ phép thì chính
Hái yǒu, zài xiūjià fāngmiàn, gōngsī de zhèngcè shì zěnyàng de?

-----------------------
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOA NGỮ TƯƠNG LAI

  • :HOTLINE: 02742.480.444 hoặc 0969.457.273...0976.604.023✿Địa chỉ: Số A4/13 tổ 10 KP BÌNH THUẬN 2.KDC THUẬN GIAO,TX.THUẬN AN.TP.BÌNH DƯƠNG[Đi vào ngõ Ngã 3 đình thần D12 gần ngã tư cao tốc mỹ phước tân vạn.

    ✿Website: //tienghoatuonglai.com

Tin liên quan

Chào các bạn, hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung giao tiếp chủ đề giao tiếp trong công ty qua các mẫu câu và hội thoại tiếng trung. Bạn làm việc trong 1 công ty của người Trung Quốc, vậy làm thế nào để có thể nói chuyện cùng mọi người?

Trong bài viết này, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung chủ đề giao tiếp trong công ty trong loạt bài viết Học tiếng trung qua tình huống. Hãy cùng học để có thể hợp tác thật tốt với đồng nghiệp trong công ty và thăng tiến trong công việc nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

2. Từ vựng

3. Ngữ pháp cơ bản

3.1. Câu so sánh hơn

Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + + chủ ngữ 2 + tính từ.

Vd: 他比我高。

Tā bǐ wǒ gāo.

Anh ấy cao hơn tôi.

Vd: 今天比昨天冷。

Jīntiān bǐ zuótiān lěng.

Hôm nay lạnh hơn hôm qua.

+ Dạng phủ định của câu so sánh hơn:

Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 没有 + chủ ngữ 2 + tính từ

Vd: 他没有我聪明。

Tā méiyǒu wǒ cōngmíng.

Anh ấy không thông minh như tôi.

Vd: 他没有我们老板好。

Tā méiyǒu wǒmen lǎobǎn hǎo.

Anh ta không tốt bằng sếp của chúng ta.

3.2. Câu chữ 把  

Câu chữ 把 và câu vị ngữ thông thường có ý nghĩa như nhau nhưng khi dùng câu chữ 把 sẽ mang ý  nhấn mạnh đối tượng mà ta tác động đến.

Cấu trúc: CHỦ NGỮ + + TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ +……

Chủ ngữ chính là chủ thể tác động, tân ngữ sau chứ 把  là vật, người bị tác động.

Vd: 他把钱还给我了。

Tā bǎ qián hái gěi wǒle.

Anh ấy đem tiền trả tôi rồi.

Vd: 老师把作业交给我们了。

Lǎoshī bǎ zuòyè jiāo gěi wǒmenle.

Thầy giáo giao bài tập cho chúng tôi rồi.

4. Hội thoại

Hội thoại 1
A:听说你是新来的秘书,怎么样,工作上没什么问题吧?

Tīng shuō nǐ shì xīn lái de mìshū, zěnme yàng, gōngzuò shàng méishénme wèntí ba?

Nghe nói cô là thư ký mới đến, sao rồi, trong công việc không có vấn đề gì chứ?
B:还可以,这份工作比以前的工作好多了,压力也不太大。

Hái kěyǐ, zhè fèn gōngzuò bǐ yǐqián de gōngzuò hǎoduōle, yālì yě bù tài dà.

Cũng được, công việc này so với công việc trước kia tốt hơn nhiều, áp lực cũng không lớn.
A:原来是因为工作压力大所以才换别的工作,是吧?

Yuánlái shì yīnwèi gōngzuò yālì dà suǒyǐ cái huàn bié de gōngzuò, shì ba?

Thì ra là do áp lực công việc lớn nên đổi công việc khác phải không?
B:是的,而且我们的老板那么好,那么关心他的工作人员,还能不好吗?

Shì de, érqiě wǒmen de lǎobǎn nàme hǎo, nàme guānxīn tā de gōngzuò rényuán, hái néng bù hǎo ma?

Đúng vậy, hơn nữa sếp của chúng ta tốt như thế, quan tâm nhân viên như vậy, còn không tốt sao?
A:对。我们老板他性格很好,对待人员很不错,还经常跟大家参加联欢会,是很合群的。

Duì. Wǒmen lǎobǎn tā xìnggé hěn hǎo, duìdài rényuán hěn bùcuò, hái jīngcháng gēn dàjiā cānjiā liánhuān huì, shì hěn héqún de.

Đúng vậy. Sếp của chúng ta tính cách rất tốt, đối đãi với nhân viên cũng không tệ, còn thường tham gia liên hoan với mọi người, rất hòa đồng.
B: 我以前的老板,有什么事不满意就生气了,特别急躁,没有我们老板那么好。

Wǒ yǐqián de lǎobǎn, yǒu shén me shì tā bù mǎnyì jiù shēngqìle, tèbié

Sếp trước kia của tôi, có chuyện gì không vừa ý là anh ấy liền tức giận, rất nóng tính, tính cách không tốt như sếp chúng ta.
A:大家都这么说的。我们一起工作,你有什么事尽管问我,我来帮你。

Dàjiā dōu zhème shuō de. Wǒmen yīqǐ gōngzuò, nǐ yǒu shén me shì jǐnguǎn wèn wǒ, wǒ lái bāng nǐ.

Mọi người đều nói như vậy. Chúng ta cùng nhau làm việc, có việc gì không hiểu cứ hỏi tôi, tôi sẽ giúp cô.
B:那我提前谢谢你了。请你多多关照。

Nà wǒ tíqián xièxiè nǐle. Qǐng nǐ duōduō guānzhào.

Vậy tôi phải cảm ơn anh trước rồi. Mong anh chiếu cố cho tôi.
A: 没问题。

Méi wèntí.

Không có gì.
Hội thoại 2:

男:把这个文件复印5份,一会拿到会议室发给大家。

Bǎ zhège wénjiàn fùyìn 5 fèn, yī huǐ ná dào huìyì shì fā gěi dàjiā.

Đem tài liệu này đi photo 5 bản sau đó mang đến phòng họp phát cho mọi người.
女:好的。会议是下午3点吗?

Hǎo de. Huìyì shì xiàwǔ 3 diǎn ma?

Được. buổi họp diễn ra lúc 3 giờ đúng không?
男:改了,3点半,推至了半个小时。

Gǎile,3 diǎn bàn, tuī zhìle bàn gè xiǎoshí.

Đổi rồi, 3 rưỡi nhé. Lùi lại nửa tiếng.
女:好,602会议室没变吧?

Hǎo, 602 huìyì shì méi biàn ba?

Vâng, thế vẫn là phòng 602 đúng không ạ?
男:对,没变。啊你有小明的邮箱吗?

Duì, méi biàn. A nǐ yǒu xiǎomíng de yóuxiāng ma?

Đúng, vẫn như cũ. À cô có email của tiểu Minh không?
女:我给你看看。

Wǒ gěi nǐ kàn kàn.

Để tôi xem xem.
男:麻烦你快点儿,我有一份材料需要马上给他。

Máfan nǐ kuài diǎn er, wǒ yǒuyī fèn cáiliào xūyào mǎshàng gěi tā.

Phiền cô rồi tôi có tài liệu cần gửi gấp cho anh ấy.
女:我找到了,给你。

Wǒ zhǎodàole, gěi nǐ.

Tôi tìm thấy rồi, của anh đây.

Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung tình huống và hội thoại tiếng Trung ngắn chủ đề giao tiếp trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong công việc và giúp bạn dễ dàng thành công trong cuộc sống .

HỘI THOẠI ĐỒNG NGHIỆP 2

GIAO TIẾP VỚI SẾP, LÃNH ĐẠO

MỜI ĐỒNG NGHIỆP, KHÁCH HÀNG ĐI ĂN

GIAO TIẾP ĐỒNG NGHIỆP

MẪU CÂU MIÊU TẢ TÍNH CÁCH KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC

HỘI THOẠI RA SÂN BÃY TIỄN/ĐÓN KHÁCH

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

[Công chức Bộ Ngoại Giao]

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

[Làm việc tại Philippines]

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

[Sinh viên]

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

[ Kinh doanh đồ gỗ]

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

[Phụ huynh]

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

[Học sinh]

Video liên quan

Chủ Đề