Tiếng Nhật N3 có bao nhiêu chữ Kanji?

Tổng hợp Kanji N3 là bài viết tổng hợp chữ Kanji trong sách soumatome N3, tổng hợp lại âm hán việt và từ vựng N3 thường xuất hiện trong kỳ thi JLPT N3. Bài viết này sẽ giúp người học tiếng Nhật nắm chắc hán tự giúp Bạn thành công hơn trong kỳ thi JLPT N3.

Tổng hợp Kanji N3-Soumatome n3 kanji

Tổng hợp Kanji N3 Tuần 1 Ngày 1

①駐TRÚちゅう駐車TRÚ XAちゅうしゃĐỗ xe駐車場TRÚ XA TRƯỜNGちゅうしゃじょうbãi đỗ xe②無VÔむ/ない無休VÔ HƯUむきゅうLàm việc không có ngày nghỉ無料VÔ LIỆUむりょうKhông mất tiền phí無理(な)VÔ LÝむりVô lý, quá sức無いVÔないKhông có③満MÃNまん満車MÃN XAまんしゃĐầy xe満員MÃN VIÊNまんいんĐầy người不満(な)BẤT MÃNふまんBất mãn④向HƯỚNGこう/む・こう/む・かう/む・き方向PHƯƠNG HƯỚNGほうこうPhương hướng向こうHƯỚNGむこうPhía bên kia

Khóa luyện thi N3 cho giúp Bạn tăng điểm JLPT trong thời gian ngắn

向かうHƯỚNGむかうHướng về○ 向きHƯỚNGむきPhù hợp, dành cho + N [danh từ]⑤禁CẤMきん禁止CẤM CHỈきんしCấm⑥関QUANかん関心QUAN TÂMかんしんQuan tâm関するQUANかんするCó liên quan⑦係HỆけい/かかり関係QUAN HỆかんけいQuan hệ係HỆかかりNgười chịu trách nhiệm⑧断ĐOẠNだん/ことわ・る無断VÔ ĐOẠNむだんTự ý, không có sự cho phép断水ĐOẠN THỦYだんすいCắt nguồn nước断るĐOẠNことわるTừ chối

Kanji N3 Tuần 1 ngày 2

① 横HOÀNHおう   /    よこ横断HOÀNH ĐOẠNおうだんQua đường, băng qua横断歩道HOÀNH ĐOẠN BỘ ĐẠOおうだんほどうĐường dành cho người đi bộ横HOÀNHよこNgang, bề ngang② 押ÁPおす/おさえる押すÁPおすẤn [nút]押さえるÁPおさえるẤn và giữ xuống押し入れÁP NHẬPおしいれTủ âm③ 式THỨCしき押しボタン式 

ÁP THỨC

おしぼたんしきNút ấn xuống [thường ở các cột tín hiệu để người đi bộ bấm khi muốn băng qua đường]入学式NHẬP HỌC THỨCにゅうがくしきLễ nhập học数式SỐ THỨCすうしきDãy số, công thức số④ 信TÍN/ TINしん送信TỐNG TINそうしんĐưa tin信じるTÍNしんじるTin tưởng

 

Sách Kanji hay: Sách tiếng Nhật

自信TỰ TINじしんTự tin信用TÍN DỤNGしんようSự tín nhiệm⑤ 号HIỆUごう信号TÍN HIỆUしんごうTín hiệu~号車HIỆU XAごうしゃXe số….⑥ 確 

XÁC

かく

たしか/たしかめる

正確CHÍNH XÁCせいかくChính xác確かめるXÁCたしかめるXác nhận確か(な)XÁCたしかChắc là, quả thật là⑦ 認 

NHẬN

にん

みとめる

確認XÁC NHẬNかくにんXác nhận認めるNHẬNみとめるChấp nhận, thừa nhận⑧ 飛PHIひ/とぶ飛行場PHI HÀNH TRƯỜNGひこうじょうSân bay飛ぶPHIとぶBay

 Kanji N3 Tuần 1 Ngày 3

Tham khảo: Phương pháp học từ vựng

①非PHIひ非常PHI THƯỜNGひじょうkhẩn cấp非常にPHI THƯỜNGひじょうにrất, đặc biệt…非常口PHI THƯỜNG KHẨUひじょうぐちLối thoát hiểm②常THƯỜNGじょう日常(の)NHẬT THƯỜNGにちじょうThường ngày正常(な)CHÍNH THƯỜNGせいじょうBình thường, formal.③ 階GIAIかい~階GIAIかいTầng [mấy]④ 段ĐOẠNだん階段GIAI ĐOẠNかいだんCầu thang⑤ 箱TƯƠNGはこ箱TƯƠNGはこHộpごみ箱TƯƠNGごみばこThùng rác⑥  危NGUYき/あぶない

 

危険NGUY HIỂMきけんNguy hiểm危ないNGUYあぶないNguy hiểm⑦ 険HIỂMけん危険NGUY HIỂMきけんNguy hiểm⑧ 捨XẢすてる捨てるXẢすてるVứt, bỏ [rác

Phần tiếp theo xem tại đây nhé: tổng hợp kanji N3

Bài viết hữu ích:Hy vọng bài Tổng hợp Kanji N3 giúp các Bạn có thể nắm được những kanji chủ yếu trong đề thi N3. Chúc các Bạn học tốt

Tham khảo:ngữ pháp N3

Học Kanji N3 thế nào cho hiệu quả

Học Kanji đầu tiên phải cần sự kiên nhẫn, mỗi ngày nên học một ít không nên ôm đồm nhiều bài học trong thời gian ngắn. Giống như câu nói mưa dầm thấm lâu, thực tế thì có nhiều Bạn có thể học trong thời gian 2-3 tháng xong hết Kanji từ N5-N3. Tuy nhiên nhớ được bao nhiêu trong số đó và vận dụng được nó hiệu quả mới là điều cần quan tâm.

Theo kinh nghiệm của mình nếu Bạn quyết định sẽ học chương trình N3 trong vòng 6 tháng thì Bạn nên lấy tổng số Kanji N3 mình phải học là 600 Kanji [không bao gồm Kanji N5 và N4] chia cho 4 tháng., 2 tháng còn lại để ôn tập và giải đề. Tức là mỗi tháng Bạn nên học 150 Kanji , vậy là mỗi ngày sẽ học 5 Kanji.

Bạn nên viết nhiều lần chữ Kanji đó, học luôn âm On âm Kun và một số từ ghép với Kanji đó để mở rộng vốn từ của Bạn ra thêm. Đôi lúc học Kanji cũng là học từ vựng mà. Và thêm một điều nữa là đôi khi phải phân biệt Kanji có số nét gần giống nhau.

Mỗi ngày học 5 từ, mỗi tuần Bạn sẽ học được 35 từ. Nhưng có một điểm cần lưu ý là phải ôn tập lại những từ Kanji đã học đó vào cuối tuần. Rồi sau đó lại ôn tập vào cuối tháng, Bạn nên lặp đi lặp lại vòng lặp đó liên tục

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT hiện nay được phân chia thành 5 cấp từ N5 đến N1. Mỗi cấp độ bài thi lại có một yêu cầu khác nhau về mức độ thành thạo trong việc sử dụng Từ vựng, Kanji và ngữ pháp tiếng Nhật. Thay vì hoang mang lựa chọn giữa vô vàn kiến thức sẽ ôn luyện, tại sao các bạn không tập trung vào những yêu cầu căn bản nhất trong bài thi JLPT. Vậy thì đâu là những giới hạn kiến thức cần trang bị để làm bài thi JLPT N5, N4, N3?

1. Giới hạn kiến thức ôn thi JLPT N5

– Phần từ vựng: số lượng khoảng 800 từ. Sau khi hoàn thành 25 bài Minna no Nihongo, bạn đã được học đến 1000 từ, trừ đi một số từ bạn có thể quên trong quá trình học thì bạn vẫn có đủ kiến thức để hoàn thành bài thi JLPT N5.

>> Danh sách từ vựng

– Phần Kanji: số lượng khoảng 80 ~ 100 chữ – tương đương với tổng số chữ Kanji học sinh lớp 1 bên Nhật sẽ học. Với 10 bài đầu trong cuốn Basic Kanji bạn có thể học được tầm 100 chữ Kanji rồi đấy!

>> Danh sách Kanji

– Phần ngữ pháp: Để có thể làm bài JLPT N5, các bạn chỉ cần nắm vững những cấu trú ngữ pháp có trong 25 bài Minna no Nihongo.

>> Danh sách Ngữ pháp

2. Giới hạn kiến thức ôn thi JLPT N4

– Phần từ vựng: số lương khoảng 1500 từ. Sau khi hoàn thành 50 bài Minna no Nihongo, bạn đã được học đến 2000 từ, trừ đi một số từ bạn có thể quên trong quá trình học thì bạn vẫn có đủ kiến thức để hoàn thành bài thi JLPT N4.

>> DANH SÁCH TỪ VỰNG

– Phần Kanji: số lượng khoảng 300 chữ – tương đương với lượng Kanji trong cuốn Basic kanji 1.

>> DANH SÁCH KANJI

– Phần ngữ pháp: Nắm vững các thức ngữ pháp trong 50 bài Minna no Nihongo.

>> DANH SÁCH NGỮ PHÁP

3. Giới hạn kiến thức ôn thi JLPT N3

– Phần từ vựng: Số lượng khoảng 3750 từ. Giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp cung cấp cho bạn khoảng 1200 từ vựng và giáo trình trung cấp cung cấp cho bạn khoảng 2500 từ vựng. Các bạn có thể học theo hai giáo trình này để đủ kiến thức từ vựng cho bài thi JLPT N3 rồi!

>> DANH SÁCH TỪ VỰNG

– Phần Kanji: số lượng khoảng 650 từ.

>> DANH SÁCH KANJI

– Phần ngữ pháp: ngữ pháp bài thi JLPT N3 yêu cầu khá khó. Tuy nhiên, cũng không nên quá lo lắng vì bạn chỉ cần học thêm cuốn Soumatome Ngữ pháp N3 là cơ bản đủ kiến thức để làm bài thi rồi nhé!

Chủ Đề