Tiếng Anh 8 Unit 3 getting started listen and read

Unit 3 : At Home

Getting Started – Listen and read

I.Objectives: By the of the lesson, students will be able:

1.Knowledge: To understand the dialogue between Nam and Mrs. Vui, and can talk about the chores they often do at home.

2.Skills:To develop listening, speaking, reading and writing skills.

3.Attitude: To have a sense of doing housework.

II.Language contents:

1.Vocabulary:

– Cupboard [n]: cái tủ ly.

– Steamer[n]: nồi hấp.

– Rice cooker [n]: nồi cơm điện.

– Chores[n]: công việc nhà,việc vặt.

– Saucepan[n]: cái chảo.

– Frying pan[n]: chảo rán.

– Sink[n]: bồn rửa bát

2.Structures:

Have to/ ought to…

Reflexive pronouns.

Getting Started

Write the chores you often do at home. [Hãy viết ra những việc em thường làm ở nhà.]

a.She is washing dishes. [Cô ấy đang rửa chén bát.]

b.She is making the bed. [Cô ấy đang sửa soạn giường.]

c.She is sweeping the floor. [Cô ấy đang quét nhà.]

d.She is cooking. [Cô ấy đang nấu cơm.]

e.She is tidying up. [Cô ấy đang dọn dẹp cho ngăn nắp.]

f.She is feeding the chickens. [Cô ấy đang cho gà ăn.]

Listen and Read

Nam: Hello.

Mrs. Vui: Nam, it’s Mom.

Nam: Hi, Mom.

Mrs. Vui: I’m going to be home late tonight.

I have to go and visit Grandma after work.

Nam: What time will you be home?

M rs. Vui: I’ll be home after dinner.

I’m sorry, but you’ll have to cook dinner yourself.

Nam: All right.

Mrs. Vui: There’s rice in the cupboard, but you ought to go to the

market yourself and buy some fish and vegetables. The steamer is under the sink, between the saucepan and the frying pan. The rice cooker is beside the stove.

Nam: OK. Give my love to Grandma.

Mrs. Vui: I will. Oh, I almost forgot. Can you call Aunt Chi, please?

Ask her to meet me at Grandma’s house.

Nam: No problem. Bye, Mom.

Mrs, Vui: Bye.

Hướng dẫn dịch :

Nam: Xin chào.

Bà Vui: Mẹ đây Nam.

Nam: Chào mẹ.

Bà Vui: Tối nay mẹ sẽ về muộn. Mẹ phải đi thăm bà sau khi tan sở.

Nam: Mấy giờ thì mẹ về?

Bà Vui: Sau bữa cơm tối mẹ sẽ về. Mẹ lấy làm tiếc, nhưng mà con phải tự nấu cơm tối cho mình nhé.

Nam: Con nấu được mà.

Bà Vui: Có gạo trong tủ thức ăn ấy, nhưng con phải tự đi chợ mua một ít cá và rau quả nhé. Nồi hấp ở dưới bồn rửa, ở giữa cái xoong và cái chảo rán. Nồi cơm điện ở bên cạnh lò nấu.

Nam: Dạ. Mẹ cho con gửi lời hỏi thăm bà nhé.

Bà Vui: Mẹ sẽ chuyển lời con. Ồ! Chút nữa thì mẹ quên. Con gọi điện cho dì Chi nhé. Hãy nói dì đến gặp mẹ ở nhà bà.

Nam: Không thành vấn đề. Chào mẹ.

Bà Vui: Chào con.

Bài 1. Practice the dialogue with a partner. [Em hãy luyện hội thoại với bạn em.]

Bài 2. Read the dialogue again. Complete the … [Hãy đọc lại hội thoại và viết ra những việc Nam phải làm.]

Gợi ý:

– He has to cook the dinner.

– He has to go to the market to buy fish and vegetables.

– He has to call Aunt Chi and ask her to meet his mother at his grandmother’s house.

Xem thêm : Language Focus – Trang 25-26 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8

Related

Nghe đoạn hội thoại giữa Nam và mẹ bạn ấy sau đó luyện tập theo cặp và trả lời các câu hỏi. Bạn học chú ý lắng nghe băng ghi âm và lưu ý cách phát âm và cách dùng các từ mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

LISTEN AND READ – UNIT 3: AT HOME

  • Nam: Hello.
  • Mrs. Vui: Nam, it’s Mom.
  • Nam: Hi, Mom.
  • Mrs. Vui: I'm going to be home late tonight. I have to go and visit Grandma after work.
  • Nam: What time will you be home?
  • Mrs Vui: I’ll be home after dinner. I'm sorry, but you’ll have to cook dinner yourself.
  • Nam: All right.
  • Mrs. Vui: There’s rice in the cupboard, but you ousiht to eo to the market yourself and buy some fish and vegetables. The steamer is under the sink, between the saucepan and the frying pan. The rice cooker is beside the stove.
  • Nam: OK. Give my love to Grandma.
  • Mrs. Vui: 1 will. Oh, I almost foreot. Can you call Aunt Chi, please? Ask her to meet me at Grandma’s house.
  • Nam: No problem. Bye, Mom.
  • Mrs. Vui: Bye.

Dịch

  • Nam: Xin chào.
  • Bà Vui: Mẹ đây Nam.
  • Nam: Chào mẹ.
  • Bà Vui: Tối nay mẹ sẽ về muộn. Mẹ phải đi thăm bà sau khi tan sở.
  • Nam: Mấy giờ thì mẹ về?
  • Bà Vui: Sau bừa cơm tối mẹ sẽ về. Mẹ lấy làm tiếc, nhưng mà con phải tự nấu cơm tối cho mình nhé.
  • Nam: Con nấu được mà.
  • Bà Vui: Có gạo trong tủ thức ăn ấy. nhưng con phải tự đi chợ mua một ít cá và rau quả nhé. Nồi hấp ở dưới bồn rửa, ở giữa cái xoong và cái chảo rán. Nồi cơm điện ở bên canh lò nẩu.
  • Nam: Dạ. Mẹ cho con gửi lời hỏi thăm bà nhé.
  • Bà Vui: Mẹ sẽ chuyển lời con. Ô! chút nữa thì mẹ quên. Con sọi điện cho dì Chi nhé. Hãy nói dì đến gặp mẹ ở nhà bà.
  • Nam: Không thành vấn đề. Chào mẹ.
  • Bà Vui: Chào con.

1. Practice the dialogue with a partner. [Luyện tập đoạn hội thoại với bạn học]

2. Read the dialogue again. Complete the list of the things Nani has to do. [Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành danh sách các việc Nam phải làm]

Giải:

  • He has to cook the dinner. [Anh ấy phải nấu bữa tối]
  • He has to go to the market to buy fish and vegetables. [Anh ấy phải đi chợ mua cá và rau]                                                    ^
  • He has to call Aunt Chi and ask her to meet his mother at his grandmother’s house. [Anh ấy phải gọi dì Chi và bảo dì ấy gặp mẹ ở nhà bà]

Video hướng dẫn giải

Bài 1a

Video hướng dẫn giải

Task 1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

At the Museum of Ethnology

Duong & Nick: Good morning.

Guide: Good morning. Can I help you?

Nick: Yes, we'd like to know something about the cultural groups of Viet Nam.

Duong: Right. Is it true that there are 54 ethnic groups in our country?

Guide: Exactly.

Nick: How interesting! I'm curious about them now. Which group is the largest?

Guide: Well, the Viet [or Kinh] have the largest number of people, accounting for about 86% of the population. 53 others are called 'ethnic minority peoples'.

Nick: And where do they live?

Guide: All over the country. Some groups like the Tay, Hmong, Yao... live mostly in the mountainous regions in the north, and the Cham, Khmer, Ede... live in the Central Highlands and some southern provinces.

Nick: I see. And do they speak their own languages?

Guide: Yes, and they have their own ways of life, and customs and traditions.

Nick: That's awesome! I'd like to find out more about them.

Guide: OK. I'll show you round and tell you some interesting...

a. Find the opposite of these words in the conversation.

[Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.]

1. boring [nhàm chán]       

2. smallest [nhỏ nhất]

3. majority [đa số]            

4. northern [thuộc về phía Bắc]

Phương pháp giải:

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Cô giúp gì cho các em nào?

Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài điều về các nhóm văn hóa của Việt Nam.

Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không ạ?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy cô?

Hướng dẫn viên: À, người Việt [hoặc người Kinh] có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.

Nick: Và họ sống ở đâu ạ?

Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.

Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không ạ?

Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.

Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.

Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...

Lời giải chi tiết:

1. boring >< interesting [thú vị]               

2. smallest >< largest [rộng lớn nhất]

3. majority >< minority [thiểu số]           

4. northern >< southern [thuộc về phía Nam]

Bài 1c

c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean. 

[Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.]

1. Exactly [Chính xác]

2. How interesting! [Thật thú vị!]

3. I see [Mình hiểu rồi]

4. That' awesome [Thật tuyệt vời]

Lời giải chi tiết:

1. Exactly - used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

[Chính xác - được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.]

2. How interesting! — How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

[Thật thú vị! - How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.]

3. I see — used to show you understand what someone said.

[Mình hiểu rồi — được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.]

4. That' awesome - used to show that you think something is great.

[Tuyệt vời - được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.]

Bài 1d

d. Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in c.

[Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần c.]

Example: [Ví dụ]

Some groups live in mountainous regions.

[Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi.]

→ How interesting! 

[Thật thú vị!]

Lời giải chi tiết:

- There are 54 ethnic groups in Viet Nam. → That's awesome!

[Có 54 dân tộc ở Việt Nam. → Thật tuyệt vời!]

- Each ethnic group has their own customs and traditions. → Exactly!

[Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng. → Chính xác!]

- The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population. → I see!

[Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số. → Mình biết!]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

[Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.]

costume

five-coloured sticky rice

musical instrument

open-air market

festival

stilt house

folk dance

terraced fields

Lời giải chi tiết:

1. five-coloured sticky rice: xôi ngũ sắc

2. terraced fields: ruộng bậc thang

3. festival: lễ hội

4. folk dance: điệu múa dân gian

5. open-air market: chợ trời

6. musical instrument: nhạc cụ

7. costume: trang phục

8. stilt house: nhà sàn

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

[Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.]

heritage site

member

stilt houses

ethnic

terraced fields

festivals

1. In our country, it is against the law to discriminate against any              or religious group.

2. My Son in Quang Nam Province has been recognised by UNESCO as a world             site.

3.             have been popular among many of Viet Nam’s ethnic groups for a long time.

4. Lunar January is the time for important             in the whole country, especially in the north.

5. The exhibition building of the Museum of Ethnology was designed by the architect Ha Duc Linh, a             of the Tay ethnic group.

6. The             of Sa Pa have entered in the Top 11 most beautiful terraces in the world, according to Touropia.

Lời giải chi tiết:

1. ethnic

2. heritage

3. stilt house

4. festivals

5. member

6. terraced fields

1. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic or religious group.

[Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.]

2. My Son in Quang Nam Province has been recognised by UNESCO as a world heritage site.

[Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.]

3. Stilt houses have been popular among many of Viet Nam’s ethnic groups for a long time.

[Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.]

4. Lunar January is the time for important festivals in the whole country, especially in the north.

[Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.]

5. The exhibition building of the Museum of Ethnology was designed by the architect Ha Duc Linh, a member of the Tay ethnic group.

[Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.]

6. The terraced fields of Sa Pa have entered in the Top 11 most beautiful terraces in the world, according to Touropia.

[Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. GAME: QUICK QUIZ

[Trò chơi: Câu đố]

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.]

1. - Which/ smallest population?

    - The Odu group.

2. - The Hmong/ own language?

   - Yes.

3. - Where/ the Coho/ live?

    - Lam Dong Province.

4. - What colour/ the Nung's clothing?

   - Dark indigo.

5. - Which/ larger population, the Tay or the Thai?

    - The Tay

6. - Whose arts/ displayed/ a museum/ Da Nang?

    - The Cham's.

Lời giải chi tiết:

1. Which ethnic group has the smallest population? - The Odu group. 

[Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất? - Nhóm dân tộc Ơ Đu.]

2. Do the Hmong have their own language?  - Yes. 

[Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không? - Đúng vậy.]

3. Where do the Coho live? - Lam Dong Province. 

[Người Cơ Ho sống ở đâu? - Tỉnh Lâm Đồng.]

4. What colour is the Nung’s clothing? - Dark indigo.

[Trang phục của người Nùng màu gì? - Màu chàm đậm.]

5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai? - The Tay. 

[Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái? - Người Tày.]

6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? - The Cham’s.

[Nghệ thuật của ai  được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng? - Của người Chăm.]

Video liên quan

Chủ Đề