DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng. – Đài AM, FM – Nguồn điện AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển [nếu có]. Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện AC 90V-220V/50Hz. Có thể bạn quan tâm: – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW, và các chuẩn thông dụng khác. – Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; – Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90V – 240V/50Hz. – Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP; – Zoom quang học tối thiểu 10x; – Phụ kiện kèm theo Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 300x Ghi chú:
[Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]
TT Tên thiết bị Mục đích sử dụng Mô tả chi tiết thiết bị dạy học Đối tượng sử dụng Đơn vị Số lượng Ghi chú GV HS 1 Bảng nhóm Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Kích thước [400x600x0,5]mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn. x Chiếc 01/4 đến 6HS 2 Bảng phụ Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Kích thước [700x900x0,5]mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn. x Chiếc 01/lớp 3 Tủ/giá đựng thiết bị Đựng thiết bị Kích thước [1.760×1.060×400]mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. x x Chiếc 02/lớp 4 Nam châm Gắn tranh, ảnh lên bảng Loại thông dụng x Chiếc 20/lớp 5 Nẹp treo tranh Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài [1.090mm, 1.020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm], bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo. x Chiếc 20/trường 6 Giá treo tranh Bảo quản tranh Loại thông dụng. x Chiếc 03/trường 7 Thiết bị thu phát âm thanh Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục [căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp] 01 bộ [hoặc chiếc]/5 lớp 7.1 Đài đĩa Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. – Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; x Chiếc 7.2 Loa cầm tay Dùng cho các hoạt động ngoài trời Loại thông dụng x Chiếc 7.3 Thiết bị âm thanh đa năng di động Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. – Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; x Bộ 8 Thiết bị trình chiếu Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục [căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp] 01 bộ [hoặc chiếc]/5 lớp 8.1 Máy tính [để bàn hoặc xách tay] – Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học x Bộ/Chiếc 8.2 Máy chiếu [hoặc Màn hình hiển thị] Trình chiếu Máy chiếu:
– Màn hình hiển thị chuyên dụng Maxhub
– Màn hình tương tác thông minh dành cho giáo dục Maxhubx Bộ 8.3 Đầu DVD Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. – Loại thông dụng. x Chiếc 8.4 Máy chiếu vật thể Dạy học – Loại thông dụng, Full HD; x x Chiếc 9 Máy in Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút. x Chiếc 01 / trường 10 Máy ảnh [hoặc Máy quay] Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP. x x Chiếc 01 / trường 11 Cân Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh Cân bàn điện tử, loại thông dụng x x Chiếc 02/trường 12 Nhiệt kế điện tử Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh Loại thông dụng x Cái 02/trường
– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
– Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
0913.966.085
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học
- Trích yếu: Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học
- Số hiệu: 37/2021/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Lĩnh vực: Giáo dục - Đào tạo
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Ngày hiệu lực: 14/02/2022
- Cơ quan BH: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Đính kèm: Tải về