Tất cả các hình học lớp 5

tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức về tính diện tích, tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác,… nhằm giúp các em vận dụng vào làm bài tập môn Toàn hiệu quả hơn. Mời các em học sinh tham khảo.

Em đã nhớ hết các công thức hình học lớp 5 chưa?

Nội dung chương trình toán lớp 5

Khối lớp 5 là cao nhất và quan trọng nhất của cấp tiểu học, học sinh phải đảm bảo có kiến thức nền vững chắc để tiếp tục học lên khối trung học cơ sở. Cùng tìm hiểu tổng quan về chương trình Toán lớp 5 để xác định đâu là những công thức hình học mà các em cần đặc biệt chú ý.

Chương trình Toán 5 được chia làm 5 chương:

  • Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
  • Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân
  • Chương 3: Hình học
  • Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
  • Chương 5: Ôn tập

Tổng hợp 9 công thức hình học lớp 5 đầy đủ nhất

  • Công thức tính hình vuông

Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi hình vuông: được tính theo công thức là 4 lần chiều dài các cạnh của hình vuôngP = a x 4Diện tích hình vuông: bằng hai chiều dài cạnh hình vuông nhân với nhauS = a x a

Trong đó:

  • P: chu vi
  • S: diện tích
  • a: cạnh
Hình vuông
  • Công thức tính hình chữ nhật

Định nghĩa: Hình chữ nhật là một hình tứ giác có bốn góc vuông

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi hình chữ nhật: bằng tổng giá trị chiều dài và chiều rộng nhân với 2P = [a + b] x 2Diện tích hình chữ nhật: bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộngS = a x b

Trong đó:

  • P: chu vi
  • S: diện tích
  • a: chiều dài
  • b: chiều rộng
Hình chữ nhật
  • Công thức tính hình bình hành

Định nghĩa: Hình bình hành là một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng song song và bằng nhau

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi hình bình hành: được tính bằng tổng độ dài các đường bao quanh hình,, bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳP = [a + b] x 2Diện tích hình bình hành: được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình bình hànhS = a x h

Trong đó:

  • P: chu vi
  • S: diện tích
  • a: độ dài đáy
  • b: cạnh bên
  • h: chiều cao
Hình bình hành
  • Công thức tính hình thoi

Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi của hình thoi: được tính bằng độ dài một cạnh nhân với 4P = a x 4Diện tích của hình thoi: được tính bằng nửa tích [1/2] độ dài của hai đường chéoS = [m x n] : 2

Trong đó:

  • P: chu vi
  • S: diện tích
  • a: cạnh
  • m: đường chéo thứ nhất
  • n: đường chéo thứ hai
Hình thoi
  • Công thức tính hình tam giác

Định nghĩa: Tam giác là hình gồm ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi tam giác thường: bằng tổng độ dài 3 cạnhP = a + b + cDiện tích tam giác thường: được tính bằng 1/2 tích chiều cao hạ từ đỉnh nhân với chiều dài cạnh đáy đối diện của đỉnh tam giác đóS = [a x h] : 2Chiều cao của tam giác: là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diệnh = [S x 2] : aCạnh đáy tam giáca = [S x 2] : h

Trong đó:

  • P: chu vi
  • S: diện tích
  • a: cạnh đáy
  • b: cạnh thứ nhất
  • c: cạnh thứ hai
  • h: chiều cao
Hình tam giác
  • Công thức tính hình tam giác vuông

Định nghĩa: Tam giác vuông là một tam giác có một góc là góc vuông [góc 90 độ].

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhDiện tích tam giác vuông: bằng một phần hai cạnh góc vuôngS = [a x b] : 2

Trong đó:

  • S: diện tích
  • a: cạnh góc vuông thứ 1
  • B: cạnh góc vuông thứ 2
Hình tam giác vuông
  • Công thức tính hình thang

Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi hình thang: bằng tổng độ dài của hai đáy và hai cạnh bênP = a + b + c + dDiện tích của hình thang: bằng chiều cao nhân với trung bình cộng của tổng hai cạnh đáyS = [a + b] x h : 2Chiều cao hình thangh = [S x 2] : aCạnh đáy hình thanga = [S x 2] : h

Trong đó:

  • a và b: cạnh đáy
  • c và d: cạnh bên
  • h: chiều cao
Hình thang
  • Công thức tính hình thang vuông

Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. Nói cách khác hình thang vuông là một trường hợp đặc biệt của hình thang.

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhChu vi hình thang vuông: bằng tổng độ dài của hai đáy và hai cạnh bênP = a + b + c + dDiện tích của hình thang vuông: bằng chiều cao nhân với trung bình cộng của tổng hai cạnh đáyS = [a + b] x h : 2

Trong đó:

  • a và b: cạnh đáy
  • c và d: cạnh bên
  • h: chiều cao
Hình thang vuông
  • Công thức tính hình tròn

Định nghĩa: Hình tròn là một vùng trên mặt phẳng nằm bên trong đường tròn. Tâm, bán kính và chu vi của hình tròn chính là tâm và bán kính của đường tròn bao quanh nó.

 

Định nghĩa công thức tínhCông thức tínhBán kính: là độ dài từ tâm đến cạnh của hình trònr = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14Đường kính: là khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm bất kỳ trên đường tròn đód = r x 2 hoặc d = C : 3,14Chu vi hình tròn: là đường biên giới hạn của hình trònC = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14Diện tích hình tròn: bằng bình phương bán kính nhân với PiA = r x r x 3,14

Trong đó:

  • C: chu vi
  • A: diện tích
  • r: bán kính
  • d: đường kính
Hình tròn

Cách nhớ các công thức tính hình học lớp 5 nhanh và hiệu quả

  • Cần hiểu bài
  • Tóm tắt bài học
  • Nhẩm công thức trong đầu
  • Làm bài tập thường xuyên
  • Học nhóm

Trên đây là tất cả các công thức hình học lớp 5, kể cả những công thức mở rộng. Hy vọng, sau bài viết này, các em học sinh đã nắm chắc hơn các công thức toán tiểu học cần ghi nhớ. Hẹn gặp lại các em trong những bài viết chia sẻ về kinh nghiệm học tốt môn Toán sau nhé!

Chủ Đề