Tại mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Chào Luật sư, tôi có kế hoạch sắp xây nhà. Tôi muốn hỏi về hợp đồng xây dựng nhà ở có mẫu hay không? Loại hợp đồng này có những nội dung nào cần chú ý. Hợp đồng xây dựng nhà ở phổ biến nhất hiện nay ra sao? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự thường xuyên được sử dụng phổ biến trong lĩnh việc liên quan đến thi công xây dựng nhà ở, trung tâm thương mại… Song đây cũng là một loại hợp đồng được phần đông Khách hàng đánh giá nó hết sức phức tạp nhất là đối với các dự án xây dựng lớn. Để biết thêm thông tin về hợp đồng xây dựng nhà ở, Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo đó Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

Hợp đồng xây dựng nhà ở phổ biến nhất hiện nay ra sao

Hợp đồng xây dựng sẽ được chia thành 03 loại cơ bản, dựa trên:

Loại hợp đồng xây dựng theo tính chất sẽ bao gồm 10 loại hợp đồng như sau:

+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;

+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng mua sắm thiết bị và vật tư;

+ Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị;

+ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng chìa khóa trao tay;

+ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công ;

+ Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ

Theo hình thức gia hợp đồng, sẽ bao gồm các loại hợp đồng sau đây:

+ Hợp đồng trọn gói.

+ Hợp đồng theo đơn giá cố định.

+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

+ Hợp đồng theo thời gian.

+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí. [Nội dung mới bổ sung]

+ Hợp đồng xây dựng khác.[Nội dung mới bổ sung]

+ Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên.

Hợp đồng theo mối quan hệ sẽ bao gồm các loại hợp đồng sau:

+ Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

+ Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

+ Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.

+ Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Hợp đồng xây dựng nhà ở phổ biến nhất hiện nay ra sao

Tùy vào từng loại Hợp đồng xây dựng cụ thể mà nội dung sẽ có sự bổ sung, lược bớt thay đổi để phù hợp, tuy nhiên một Mẫu hợp đồng xây dựng đầy đủ cần đảm bảo những thông tin về:

– Căn cứ pháp lý áp dụng soạn thảo hợp đồng;

– Thông tin về chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng;

–  Ngôn ngữ áp dụng;

–  Nội dung và khối lượng công việc;

– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao; Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng; Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng

– Các nội dung khác.

Loading…

Tải xuống văn bản [62.00 KB]

 Mục Căn cứ pháp lý áp dụng soạn thảo hợp đồng: cần thể hiện rõ dựa vào đâu để thực hiện việc giao kết hợp đồng.

Ví dụ: Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; Căn cứ Luật Xây dựng 2014; Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số… ngày cấp…..

– Nội dung và khối lượng công việc sẽ phụ thuộc vào loại hợp đồng xây dựng thuộc loại nào.

Ví dụ: Với hợp đồng thi công xây dựng nhà ở thì nội dung công việc như sau: Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm:

+ Xây móng nhà [gia cố, ép cọc nếu có]; làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật [đúng độ dày theo các bên thoả thuận];

+ Làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp;

+ Lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước;

– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng do các bên tự thoả thuận

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày 30/05/ 2022, nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng;

– Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng cần thể hiện rõ để sau này tránh việc phát sinh tranh chấp.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Khi nào bị tước quyền nuôi con theo quy định mới“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mẫu đơn ly hôn, thủ tục thành lập công ty. công văn tạm ngừng kinh doanh hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:

Việc ký kết hợp đồng xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

– Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;– Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;– Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

– Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình?

Khi soạn thảo hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình thì người soạn thảo phải tiến hành kê khai các thông tin về bên thuê và bên nhận thi công bao gồm: Họ tên, công ty, địa chỉ, số điện thoại, …

Nội dung hợp đồng xây dựng nhà ở cần xác định rõ vấn đề gì?

Khó khăn đầu tiên của các bên là xác định được nội dung Hợp đồng, nghĩa là xác định được phạm vi công việc theo Hợp đồng mà một bên phải thực hiện cho Bên kia. Để hiểu rõ tính phức tạp của việc xác định nội dung Hợp đồng thì các bạn hình dung một dự án xây dựng một công trình nào bất kỳ thì thông thường có nhiều hạng mục, nhiều nhà thầu con vì thế nếu không xác định chính xác nội dung công việc phải thực hiện thì rất dễ làm phát sinh các công việc sau này không được thỏa thuận trong Hợp đồng từ đó làm phát sinh thêm chi phí ngoài dự toán.

.

Hiện nay, nhu cầu xây dựng nhà ở tăng cao, đặc biệt hình thức thuê nhà thầu càng trở nên phổ biến. 1 trong những vấn đề luôn được khách hàng quan tâm đó là tìm hiểu hợp đồng xây dựng nhà ở để có thể tham khảo hiểu biết thêm. Hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà trọn gói để các bạn tham khảo nhé!

Tải mẫu hợp đồng xây dựng tại đây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

CÔNG TY……………………….

Số :……./2020/…..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 26/07/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.

- Luật Xây Dựng Số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4

- Nghị định số 48/2010NĐ-CP ngày 7 tháng  05 năm 2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

- Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của bộ xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng

- Nghị Định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày...........tháng..........năm 2020 , chúng tôi gồm:

I. Bên giao thầu [BÊN A]: Chủ Đầu Tư

Đại diện chủ nhà:...........

Địa chỉ:............

Điện thoại:..............

CMND:............Ngày cấp:.............

II. Bên nhận thầu [BÊN B]: CÔNG TY ……………………

Đại diện:………………………………………… - Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….......     

Điện thoại: ……………………………………………………………………….......

Tài khoản số: …………………………………………………………

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung:

Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà  …………… với diện tích tạm tính: ………………….       m2 [khối lượng tạm tính] theo bản vẽ thiết kế của bên A.

Địa chỉ:...............

Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công:

Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán, bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư và nhân công đi cùng hợp đồng.

Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng [chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước] trọn gói là:

Giá trị hợp đồng tạm tính là:.........................vnđ [Bằng chữ: ………………………………………….]

Thời gian thi công: ………..ngày.....

Thời gian bắt đầu thi công từ ngày..........tháng...........năm.......

Kết thúc ngày.........tháng............năm....

Nếu trong thời gian thi công, bên A có sự thay đổi về thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng [Do thiên tai, dịch họa….] thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.

Điều 3. Phương thức thanh toán:

3.1  Hình thức thanh toán:  Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.

Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.

3.2 Tiến độ thanh toán:  được chia thành 9 đợt.

- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B 10.000.000 [Mười triệu đồng chẵn]

- Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng 2 ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng 5% giá trị của hợp đồng

- Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng

- Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng

- Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum  phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 5% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời,  phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 04 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B 18% giá trị của hợp đồng.

3.3 Bảo hành công trình.

Trong vòng 12 tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình [mà không phải do lỗi vận hành] bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là 12 tháng bên A sẽ thanh toán nốt 2% giá trị còn lại của hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên:

4.1  Trách nhiệm của Bên A:

- Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.

- Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.

- Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.

- Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm

- Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.

- Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.

- Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.

- Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng 2%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.

- Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ....

4.2  Trách nhiệm của Bên B:

- Bên B kí nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.

- Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết

- Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại điện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.

- Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.

- Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.

- Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.

- Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong qua trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.

- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.

- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

- Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.

- Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:

+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao...

+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt 0,2% tổng giá trị của hợp đồng cho 01 [một] ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị của hợp đồng.

Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công:

Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình.

Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.

Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bê A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.

Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.

Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.

Điều 6 : Vật tư và phụ lục vật liệu, nhân công công trình

Nội Dung Công Việc Thi Công Công Trình

Vật tư: Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1, xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1

Vật tư: Cát xây, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch sẽ

Vật tư: Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây,trát PC25 hoặc PC30 [ Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, bút sơn, hoàng thạch , chinfon...]

Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm, bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250.

Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50, vữa trát mác 75.

Vật tư: sắt thép, Hòa Phát, Việt – Úc, Việt Đức làm đúng theo chất lượng bản vẽ.

Điều 7: Các cam kết khác:

Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên đựơc thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 5 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN                     A ĐẠI DIỆN BÊN B

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề