Sách toán lớp 4 trang 112

a] \[\dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{{\Box}} = \dfrac{{\Box}}{3}\]

b] \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{\Box}}{10} = \dfrac{9}{{\Box}}= \dfrac{{\Box}}{20}\]

Các số thích hợp cần điền vào ô trống:

a] \[\dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{15} = \dfrac{2}{3}\]

b] \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{10} = \dfrac{9}{15}= \dfrac{12}{20}\]

Tiết 100 Toán 4 tập 2 – Phân số bằng nhau. Gợi ý giải bài 1,2,3 trang 112 chương 4.

– Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân-số bằng phân-số đã cho.

– Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân-số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân-số bằng phân-số đã cho.

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn giải bài 1:

Đáp án 1a]

Đáp án 1b]

Bài 2. Tính rồi so sánh kết quả:

a] 18 : 3 và [18 x 4 ] : [3 x 4];

b] 81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3]

Nhận xét: Nếu nhân [hoặc chia] số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không đổi.

Đáp án và Lời giải: a] 18 : 3 = 6 ;   [18 x 4 ] : [3 x 4] = 73 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và [18 x 4 ] : [3 x 4] bằng nhau

b] 81 : 9 = 9 ;       81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả 81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] bằng nhau

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

Đáp án a] Lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải: 15; 2; b] 6; 15;12

Đáp án bài3

Dethikiemtra.com chia sẻ đáp án trong vở bài tập dưới đây, các em so sánh kết quả nhé:

1, 2  Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3. Chuyển thành phép chia với các số bé hơn [theo mẫu] Mẫu: 60: 20 =[60 : 10] : [20:10] = 6 : 2 = 3 a] 75 : 25 = [75:5] : [25:5] = 15 : 5 = 3

b] 90 : 18 = [90:9] : [ 18 : 9] = 10 : 2 = 5

  • Chủ đề:
  • Toán lớp 4 chương 4
  • Bài tập SGK lớp 4
  • Giải Toán lớp 4



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 112 Phân số bằng nhau hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 112 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống [trong bài là […]] :

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 112 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:

a] 18 : 3 và [18 ×4]:[3×4]

b] 81:9 và [81:3]:[9:3].

Phương pháp giải

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

a] 18 : 3 = 6 ;

[18 x 4 ] : [3 x 4] = 73 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và [18 x 4 ] : [3 x 4] bằng nhau

Quảng cáo

b] 81 : 9 = 9 ;

81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả 81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] bằng nhau

Giải Toán lớp 4 trang 112 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải:

Quảng cáo

Bài giảng: Phân số bằng nhau - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 100: Phân số bằng nhau

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: 

Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Ví dụ: Rút gọn phân số

 .

Ta thấy 6 và 9 đều chia hết cho 3 nên: 

2 và 3 không cùng chia shết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số

không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số
là phân số tối giản và phân số
đã được rút gọn thành phân số tối giản
 .

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm phân số bằng nhau

Phương pháp: 

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: Phân số nào dưới đây bằng với phân số

 ?

Lời giải: 

Ta có:

 

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng phân số là 

 

Dạng 2: Rút gọn phân số

Phương pháp: 

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: 

Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Ví dụ: Rút gọn các phân số:

 

Lời giải:

Ta thấy cả 8 và 16 đều chia hết cho 8 nên:

 .

Ta thấy cả 15 và 40 đều chia hết cho 5 nên:

 .

Ta thấy cả 75 và 36 đều chia hết cho 3 nên:

 .

Dạng 3: Tìm phân số tối giản

Phương pháp: 

Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Ví dụ: Trong các phân số sau đây:

 .

Phân số nào là phân số tối giản, phân số nào không là phân số tối giản? Nếu phân số đã cho không là phân số tối giản thì hãy rút gọn phân số đó.

Lời giải:

Phân số 

 : Ta thấy 5 và 6 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số 
  là phân số tối giản.

Phân số 

 : Ta thấy 4 và 7 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số 
  là phân số tối giản.

Phân số 

 : Ta thấy 30 và 42 đều chia hết cho 6 nên:
 .

Phân số

 : Ta thấy 7 và 21 đều chia hết cho 7 nên:
 .

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Phân số bằng nhau-Rút gọn phân số [có đáp án]

Câu 1: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiển thị đáp án

Ta có:

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiển thị đáp án

Ta có:

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 6,5;4.

Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

Hiển thị đáp án

Ta có:

Phân số

có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên là phân số tối giản.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số

Câu 5: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số

Hiển thị đáp án

Câu 6: Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số

Hiển thị đáp án

Câu 7: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

Hiển thị đáp án

Ta thấy 5 và 20 cùng chia hết cho 5 nên ta có:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 1;4.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề