Quy định về tỷ lệ giá vốn trên doanh thu


13/08/2019

Ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu và cách tính như thế nào? Gia247.net chuyên trang cập nhật thông tin về giá cả thị trường chi tiết, nhanh nhạy nhất hiện nay. Các doanh nghiệp muốn quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư kinh doanh thì cần hiểu được quy cách và ý nghĩa của tỷ giá vốn. Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết để doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả giúp sinh lời.

Xem thêm:

  • Ý nghĩa tỷ giá usd/vnd
  • Ý nghĩa tỷ giá hối đoái
  • Ý nghĩa tỷ giá trung tâm

Ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu, tìm hiểu giá vốn bán hàng

Giá vốn bán hàng là một trong những yếu tố quyết định ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu của doanh nghiệp. Giá vốn bán hàng liên quan đến chi phí xuất kho, phí bán hàng, phí quản lý doanh nghiệp. Sự hình thành giá vốn bán hàng sẽ được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau trong sản xuất, kinh doanh.

Giá vốn hàng hóa tại thời điểm mua hàng là số tiền thực phải trả cho người bán. Với các doanh nghiệp sử dụng phương thức khấu trừ thuế GTGT thì giá trên thực tế chính là số tiền ghi trên hóa đơn không thuế trừ đi giảm giá, hàng bị trả lại. Giá trị vốn của hàng xuất kho là giá trị mua thực tế và chi phí phân bổ cho lượng hàng hóa.

Ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu xác định giá vốn bán hàng

Ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh toàn bộ chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu giúp doanh nghiệp xác định được hoạt động kinh doanh, buôn bán của mình lời hay lỗ để có thể đưa ra phương án mới kích thích doanh thu cải thiện tình trạng kinh doanh. Tỉ lệ doanh thu cần được tính toán định kỳ để kịp thời đưa ra được những chiến lược kinh doanh mới giúp không ngừng cải tiến hiệu quả làm việc của toàn bộ doanh nghiệp đem đến lợi nhuận cao hơn.

Để tính toán tỉ lệ giá vốn trên doanh thu doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ báo cáo chi tiết về chi phí nhập hàng, chi phí vận chuyển, chi phí bồi thường, hư hại sản phẩm, chi phí bán hàng... để có thể dễ dàng tổng hợp và tính toán khi cần thiết.

Hy vọng những chia sẻ trên đây đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn quan tâm đến những thông tin khác về giá cả thị trường như tỉ giá ngoại hối, giá vàng hôm nay, giá xăng dầu, tỉ giá tiền ảo... hãy truy cập website Gia247.net để tìm được những thông tin chính xác và nhanh nhất

Tags: Ý nghĩa tỷ lệ giá vốn trên doanh thu

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối vớiNhà nước trong một kỳ kế tốn.Thơng qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chi phí sản xuất,giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế tốn.Thơng qua số liệu trên báo cáo kết quả kinhdoanh để kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước và các khoản thuế và các khoản phải nộp khác.Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhđể đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:

Phần 1: Lãi - lỗ

Phần này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động lãi hoặc lỗ. Các chỉ tiêu phần này liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính và cácnghiệp vụ bất thường để xác định kết quả của từng loại hoạt động cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả các chỉ tiêu đều được trình bày theo 3 cột :quý trước, quý này và lũy kế từ đầu năm.Phần này phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phầnnày được theo dõi chi tiết riêng thành số còn phải nộp kỳ trước, số còn phải nộp vào cuối kỳ này.Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần xem xét, xác định các vấn đề cơ bản sau:Thứ nhất: Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này với kỳ trước năm nay với năm trước. So sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳtrước năm nay với năm trước. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn nếu đi sâu xem xét những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của từng chỉ tiêu.Thứ hai: Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí gồm:9Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bánDoanh thu thuần x 100Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu được, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán.Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.2. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng x 100Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả vàngược lại.3. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần = Chi phí quản lý doanhnghiệpDoanh thu thuần x 100Chỉ tiêu này cho biết đã thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải chi bao nhiêu chi phí quản lý.Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quảquản lý càng cao và ngược lại. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh:Ngoài các chỉ tiêu thể hiện ngay trong báo cáo kết quả kinh doanh như: tổng doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận sau thuế cần tính tốn và phân tích các chỉtiêu sau:[1]. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộpDoanh thu thuần x 100Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồngdoanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.[2]. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần = Lợi nhuận thuầnDoanh thu thuần x 100Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.[3]. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuếDoanh thu thuần x 100 Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện:cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Thực chất của việc tính tốn nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh so với10tổng thể là doanh thu thuần. Có nghĩa là tổng doanh thu thuần làm tổng thể quy mơ chung, còn những chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả kinh doanh là tỷ trọng từng phần trong quy mơ chungđó.BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nămtrước Nămnay Tăng, giảm Tỉ trọng trong từng bộ phận

Những vấn đề thường gặp khi cơ quan thuế vào thanh tra thuế tại Doanh nghiệp:

1. Lỗi hóa đơn mua hàng

Theo hướng dẫn tại Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định chi tiết về hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bên bán có thể xảy ra những lỗi sau:

- Bảng kê không có dấu của bên bán
- Không có thông tin đơn vị bán hàng, mua hàng,
- Thiếu Thông tin : Người bán hàng, Người mua hàng, Thủ trưởng đơn vị,...

2. Vay và chi phí lãi vay

Cơ quan thuế sẽ đặc biệt quan tâm đến các khoản vay của doanh nghiệp, cụ thể:
- Số lượng tiền vay vốn trên vốn
- Vay ngắn hạn hay dài hạn
- Khoản vay có phù hợp với tinh hình sản xuất kinh doanh

3. Thủ tục tăng vốn và cơ cấu vốn

Việc doanh nghiệp xin tăng vốn và thay đổi cơ cấu vốn luôn ảnh hưởng lớn đến hoạt động.
Cần chú ý đến:
- Thời điểm tăng/ giảm vốn chủ sở hữu
- Lý do tăng/ giảm vốn
- Hình thức tăng/ giảm vốn
- Khả năng chứng minh vốn chủ sở hữu
- Hạch toán hình thức vốn chính xác

4. Góp vốn / đầu tư vào kênh khác

Nghiệp vụ lấy vốn doanh nghiệp góp vốn hoặc đầu tư vào trường hợp khác sẽ phải rất rõ ràng với thuế. Đặc biêt tại thời điểm góp vốn, cần chú ý:
- Phân chia lãi lỗ rõ ràng
- Tỉ lệ vốn góp được hạch toán cụ thể
- Các văn bản chấp thuận góp vốn
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư

5. Chi phí ăn uống, tiếp khách

Chi phí ăn uống, tiếp khách là loại hình chi phí mà cơ quan Thuế nào cũng quan tâm. Chi phí này chỉ hợp lý với các thông tin:
- Thông tin nhà hàng, địa điểm thời gian chính xác
- Các thông tin trên hóa đơn đầy đủ.
Thông tin trên hóa đơn phải bao gồm:
- Tên dịch vụ: Dịch vụ ăn uống
- Ghi đầy đủ bảng kê đi kèm với hóa đơn dịch vụ
- Hóa đơn phải ghi đầy đủ thông tin mới được tính là phù hợp.
Ngoài ra cần chú ý: Chi phí ăn uống, tiếp khách không được vượt quá 15% tổng chi phí được trừ.

6. Chi phí xăng xe

Chi phí xăng xe phát sinh của doanh nghiệp phải kiểm tra thực sự kỹ :
- Có thực sự hợp lý đối với tiêu hao nhiên liệu của 1 xe ô tô [khoảng bao nhiêu lít xăng/ 100 km]?
- Có đủ những tai liệu hỗ trợ: Nhật trình xe phục vụ, ghi rõ quãng đường đi đến, chỉ số công tơ mét, tình trạng xe, nhiên liệu…để quản lý chi phí và tránh các rủi ro bị loại thuế GTGT, chi phí được trừ khi Cơ quan thuế thanh kiểm tra.
Với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải :
- Chi phí xăng xe: Phù hợp với doanh thu của doanh nghiệp [ Tỉ lệ 10 ~ 30 %]
- Chi phí phải xem xét và được xác nhận với bên dùng dịch vụ

7. Chi phí cước vận chuyển, đi lại

Chi phí vận chuyển là chi phí phát sinh nhiều cho doanh nghiệp. Chi phí này cũng có thể sinh nhiều vấn đề. Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ những chi tiết sau:
- Hợp đồng vận chuyển: Nếu thuê cố định 1 bên vận tải
- Bảng kê cước vận chuyển: Theo hợp đồng, chuyến
- Hỗ trợ đi lại cho nhân viên: Chính sách đầy đủ, chứng từ cho nhân viên
- Khi cơ quan thuế thanh kiểm tra, nếu không cung cấp được các chứng từ chứng minh các khoản chi phí cước vận chuyển là khoản chi thực tế phát sinh, phục vụ hoạt động SXKD, chứng minh cung đường đi – đến, số lượng hàng hóa vận chuyển…thì các hóa đơn này sẽ bị loại thuế GTGT, truy thu thuế TNDN.

8. Chi phí lương của chủ sở hữu

Tại tiết d, điểm 2.5, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 02/08/2014, hướng dẫn các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
“d] Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên [do một cá nhân làm chủ]; thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.”
Như vậy, với các công ty chủ sở hữu thuộc những điều trên, không được kê khai chi phí. Nếu kê khai, cơ quan Thuế sẽ loại bỏ và tính tiền chậm nộp.

9. Chi phí tiền lương

Chi phí tiền lương là một trong những chi phí ngày càng được chú ý trong thời gian gần đây. Doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề sau:
- Đảm bảo lao động có hợp đồng
- Bảo hiểm xã hội với nhân viên theo đúng luật
- Kiểm tra và xác nhận tình hình Thuế TNCN
Với chi phí lương, đặc biệt DN sản xuất, xây dựng, sẽ bị kiểm tra rất kỹ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý.

10. Khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định cần được trích khấu thao theo đúng tiêu chuẩn:
- Nhất quán mức trích khấu hao hàng tháng, hàng năm
- Khung thời gian khấu hao theo quy định
- Phương pháp tính khấu hao
Tài sản cố định phải là loại thiết bị, công cụ theo tiêu chuẩn Thông tư số 45/2013/TT-BTC.

11. Phân bổ cung cụ dụng cụ

Kế toán phải hiểu rõ bản chất của tài sản để phân bố cho chính xác [Vật tư Tiêu hao, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định]
- Điều chuyển từ tài sản cố định sang công cụ dụng cụ
- Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ phải đúng theo loại hình chi phí

12. Giá nhập/xuất kho hàng hóa

Hàng hóa nhập vào kho cần thực hiện đúng:
- Hạch toán đúng vào tài khoản 156 [Hàng hóa]
- Giá nhập kho: Giá mua hàng hoá + Chi phí phát sinh từ hoạt động mua hàng hóa – Các khoản giảm trừ [giảm giá, khuyến mại…]
- Kiểm tra kỹ giá vốn hàng bán, giá xuất kho

13. Báo cáo hàng hóa tồn kho

Hàng hóa tồn kho là hàng hóa của doanh nghiệp kinh doanh dựa trên hóa đơn chứng từ mua vào/ bán ra. Hàng hóa tồn kho phải thực sự chú ý:
- Không để tình trạng “âm kho” [ Hóa đơn bán ra có trước hóa đơn đầu vào] -> Xuất hóa đơn đúng ngày
- Kho hàng phải hợp lý với tình trạng kinh doanh
- Với một số loại hình kinh doanh tiêu hao: Tỉ lệ xuất kho/ hủy trên số lượng mua vào phải hợp lý

14. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu

Tỷ lệ giá vốn hàng bán phải hợp lý với tình hình kinh doanh.
- Với doanh nghiệp thương mại, tỉ lệ này chiếm tối đa 80%
- Các loại hình khác, tỉ lệ sẽ thấp hơn
- Phải ghi nhận chuẩn giá hàng hóa nhập kho [Nếu tăng hoặc giảm sẽ ảnh hưởng đến tỉ lệ này]
Trong trường hợp: Giá vốn hàng bán của đơn vị lớn hơn hoặc bằng doanh thu. Khi cơ quan thuế kiểm tra, thanh quyết toán có thể ấn định giá trên cơ sở giá giao dịch thông thường trên thị trường.
Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp có doanh thu lớn, giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao, lỗ kéo dài… cơ quan thuế thường nghi ngờ doanh nghiệp có hành vi gian lận thuế, trốn thuế và có thể bị xử phạt truy thu 1 – 3 lần [ Điều 107, 108 Luật Quản lý thuế].

15. Phân bổ chi phí hội nghị khách hàng

Cần chú ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho những chi phí này, bao gồm
- Kế hoạch thực hiện hội nghị khách hàng
- Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toán [nêu rõ kinh phí, địa điểm, thời gian thực hiện]
- Danh sách khách mời, thông tin của khách mời.
- Các hình ảnh, video…chứng minh.
Khi có đủ các giấy tờ chứng minh, cơ quan Thuế mới chấp nhận cho các chi phí này là chi phí được khấu trừ.

16. Các nghiệp vụ dư có tài khoản 131

Có những vấn đề có thể phát sinh với tài khoản 131 trong trường hợp này:
- Phải thu khách hàng với số tiên lớn
- Khách hàng ứng trước tiền muah àng
- Ký quỹ với việc phân phối
- Số dư tài khoản kéo dài
Với các nghiệp vụ này, sẽ phải kiểm tra lại việc cung cấp hợp đồng, chứng từ thu, chi tiền, giải trình do có khả năng trốn doanh thu.

17. Phân bổ chi phí hàng khuyến mãi/ cho / tặng

Hàng khuyến mãi/ cho / tặng với doanh nghiệp phân phối/ thương mại là một trong những mặt hàng sẽ rất được chú ý. Do đó cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ:
- Hồ sơ xin khuyến mại lên Sở công thương
- Chương trình khuyến mại thực tế
- Bằng chứng hình ảnh [nhập vào, xuất ra]
- Chứng từ hóa đơn liên quan

Nguồn

Video liên quan

Chủ Đề