Quy định về kiểm định máy móc thiết bị

Định kỳ kiểm định máy móc thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Theo quy định tại Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH  thì những loại máy móc, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động được ban hành kèm theo Danh mục của Thông tư thì mới tiến hành kiểm định.

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định:

"Điều 31. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

1. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động."

Như vậy, các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng [thời gian giữa 2 lần kiểm định phụ thuộc vào chủng loại và tình trạng thiết bị].

Trang chủ   /  Các lĩnh vực   /  KIỂM ĐỊNH AN TOÀN

CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM - VIETSAF chuyên kiểm định thiết bị nâng, thiết bị áp lực: Thang máy, bình khí nén, xe nâng, cầu trục, cổng trục, nồi hơi, cần trục, máy nén khí, hệ thống lạnh, vận thăng hàng, vận thăng lồng, cần trục tháp, đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại ... và các máy móc thi công xây dựng, kiểm tra mối hàn, kiểm định chống sét.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn do Cục an toàn lao động - Bộ lao động TB&XH cấp. Các thiết bị này được thể hiện tại thông tư 53/2016/TT - BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ lao động - thương binh và xã hội.

Các máy móc, thiết bị nêu trên là loại có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vì chúng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Nếu tai nạn xảy ra có thể cướp đi sinh mạng con người cũng như làm hư hỏng, thiệt hại về tài sản, ảnh hưởng đến môi trường … Chính vì vậy, Luật  an toàn, vệ sinh lao động qui định các thiết bị này phải được kiểm định, dán tem trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như Công ty kiểm định VIETSAF.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT

Quí vị có thể download:

+ 30 quy trình kiểm định File DOCFile PDF được ban hành theo thông tư số 54/2016/TT - BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 hoặc download từng quy trình kiểm định riêng biệt ở phía dưới.

VĂN BẢN PHÁP LUẬT, QUY ĐỊNH, LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH AN TOÀN

- Thông tư số 53/2016/TT - BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - Ban hành danh mục, thiết bị máy móc, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động [Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2017, thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/03/2014 của Bộ Lao động]

- Thông tư số 54/2016/TT - BLĐTBXH ngày 28/12/2016  "Ban hành 30 quy trình kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội"

- Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 "Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động"

- Luật phí và lệ phí số: 97/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động [thay thế nghị định số 06/CP].

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.

- Quy chuẩn quốc gia QCVN7: 2012/BLĐTBXH ngày 30/03/2012 "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng"

- Quy chuẩn quốc gia QCVN01: 2008/BLĐTBXH quy định về An toàn lao động trong thiết kế, chế tạo, xuất nhập khẩu, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng các Nồi hơi và Bình chịu áp lực

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện QCVN02: 2011/BLĐTBXH

- Quy chuẩn quốc gia QCVN3: 2011/BLĐTBXH ngày 29/07/2011 "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công việc hàn điện

Thang máy điện không có phòng máy

Đến với Công ty kiểm định an toàn VIETSAF để được cung cấp các dịch vụ: Kiểm định an toàn thiết bị, kiểm tra mối hàn bằng phương pháp không phá hủy, tư vấn xây dựng, kiểm định chống sét, đo điện trở đất, huấn luyện an toàn & đào tạo, …

Cập nhật mới nhất ngày 28 tháng 06 năm 2022: Căn cứ theo nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động và Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH về việc ban hành danh mục các loại máy. Thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Các cơ sở, doanh nghiệp sử dụng máy móc - thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt phải được kiểm định kỹ thuật an toàn và dán tem trước khi đưa vào sử dụng.

Công ty kiểm định máy móc an toàn thiết bị Việt Nam chuyên kiểm định máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm như thiết bị nâng: Cầu trục, cần trục nánh xích, cổng trục, Palang, tời điện, tời nâng, bàn nâng ô tô, thiết bị áp lực: Bình chứa khí, máy nén khí, nồi hơi, nồi hấp, nồi đun điện, hệ thống lạnh…., xe nâng hàng, thang máy, thang cuốn ... và các máy móc thi công xây dựng, kiểm tra mối hàn, kiểm định chống sét.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn do Cục an toàn lao động - Bộ lao động TB&XH cấp. Các thiết bị này thuộc quản lý của Bộ lao động - thương binh và xã hội.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi nhà xưởng sử dụng các thiết bị máy móc có nguy cơ mất an toàn thì cần phải kiểm soát. Nếu việc kiểm tra máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động [sau đây gọi tắt là máy móc thiết bị] không được chú trọng, thì rất dễ gây ra những sai hỏng trong quá trình sản xuất, thâm hụt chi phí, nguy hiểm hơn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của người lao động.

Xác định được tầm quan trọng của việc vận hành an toàn máy móc thiết bị trong sản xuất, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành các quy định cho các máy móc thiết bị trong danh mục có nguy cơ gây mất an toàn.

Kiểm định là gì? 

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động [gọi tắt là kiểm định] là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.

Tại sao phải kiểm định máy móc thiết bị?

  • Với các thiết bị thuộc danh mục phải kiểm định để đáp ứng yêu cầu của pháp luật. Với các thiết bị ngoài danh mục thông tư quy định là nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn của bên đơn vị sử dụng.
  • Đảm bảo an toàn khi vận hành, sử dụng của người lao động.
  • Việc kiểm định giúp phát hiện những vấn đề bất thường của thiết bị, đánh giá tình trạng hỏng hóc từ đó có biện pháp khắc phục, sửa chữa và có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị. Việc đảm bảo an toàn thiết bị là tăng hiệu quả sử dụng của thiết bị, tăng năng suất lao động.
  • Tạo niềm tin về môi trường làm việc của người lao động cũng như việc đánh giá từ phía đối tác, khách hàng.

Quy định về kiểm tra an toàn máy móc thiết bị

Bước 1: Tổ chức hay cá nhân có sử dụng máy móc thiết bị có những yêu cầu về vệ sinh, an toàn lao động cần được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng và trong quá trình sử dụng vẫn phải kiểm tra định kỳ.

Bước 2: Đơn vị tổ chức kiểm định phải thống nhất quy trình và chương trình kiểm định với tổ chức hay cá nhân sử dụng máy móc thiết bị vật tư. Ký hợp đồng rõ ràng khi cung cấp dịch vụ kiểm định.

Bước 3: Thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy trình kiểm tra đối với máy móc thiết bị đầy đủ các bước theo quy định.

Bước 4: Sau 5 ngày tính từ ngày kiểm tra sẽ công bố biên bản kiểm định.

  • Nếu đạt yêu cầu thì sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định có bản kiểm định và dán tem cho thiết bị được kiểm định.
  • Nếu trong trường hợp không đạt yêu cầu thì nêu rõ lý do vấn đề làm cho kết quả không đạt yêu cầu và hướng dẫn cho cơ sở cách để khắc phục.

Danh mục máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục các loại máy. Thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Về khái quát, những thiết bị này bao gồm những thiết bị có mức độ rủi ro cao. Khi xảy ra sự cố có thể ảnh hưởng lớn đến con người, tài sản và môi trường. Vì lý do này, thiết bị phải được kiểm định và đăng ký trước khi đưa vào sử dụng. Trong quá trình sử dụng, thiết bị phải được kiểm định định kỳ.

Ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH [ Thay thế cho TT53/2016/TT-BLDTBXH] ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục các loại máy. Thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

STT MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Muc I Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1 Nồi hơi các loại [bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước] có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.
2 Nồi gia nhiệt dầu.
3 Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 5 lmm trở lên, các đường ống dẫn cap III và cap IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
4 Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar [không kể áp suất thuỷ tĩnh] theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.
5 Bồn, bể [xi téc], thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chat rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.
6 Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.
7 Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
8 Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biến; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.
9 Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hon 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hom 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
10 Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.
11 Cầu trục các loại: cầu trục lăn, cầu trục treo.
12 Cổng trục các loại: cổng trục, bán cổng trục.
13 Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
14 Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1 .OOOkg trở lên.
15 Xe tời điện chạy trên ray.
16 Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng đế nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17 Tời tay có tải trọng nâng từ l000kg trở lên.
18 Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1000kg trở lên.
19 Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
20 Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
21 Thang máy các loại.
22 Thang cuốn; băng tải chở người.
23 Sàn biểu diễn di động.
24 Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyến của người từ 3m/s so với sàn co định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
25 Hệ thống cáp treo chở người.
26 Tời, trục tải có tải trọng nâng từ l000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
27 Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
28 Động cơ đốt trong [thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm].
29 Máy biến áp phòng nổ.
30 Động cơ điện phòng no.
31 Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ [khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò].
32 Thiết bị điều khiển phòng nổ [bảng điều khiển, hộp nút nhấn].
33 Máy phát điện phòng nổ.
34 Cáp điện phòng no.
35 Đèn chiếu sáng phòng nổ.
36 Máy no mìn điện.
37 Hệ thống cốp pha trượt.
38 Hệ thống cốp pha leo.
39 Hệ giàn thép ván khuôn trượt.
40 Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng.
41 Máy bơm bê tông.
42 Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tố hợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm
43 Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp.
44 Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.
45 Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
46 Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150w trở lên.
Mục II Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự
1 Các loại thuốc nổ.
2 Phương tiện nổ[kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,...].
3 Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3-24.40; 3-24.50; EOMH 468929.058.
4 Quang cẩu bộ thiết bị 3-10.36-04.
5 Thiết bị thử tải 8E088.
6 Thiết bị MC-35004/BỘ thiết bị MC-35030.
7 Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110.
8 Trạm sấy và làm lạnh YXHC 55-70M3.
9 Gía đỡ tháo dỡ K350-60.
10 Đòn gánh cẩu K3 50-14-01.
11 Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.
12 Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%.
13 Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9H-1 17M.
14 Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.
15 Thanh cẩu tên lửa P-15UIIY9513-0.
16 Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng n9510-10A; đầu đạn n 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.
17 Máy nén khí /ỊK-9M và 3K-9.
18 Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ [Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo [NC].
19 Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ [thiết bị tạo NitroGlyxerin [NG]; thiết bị tạo NitroXelulo [NC]; Thiết bị tạo Dinitrotoluen [DNT]; thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì].
20 Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ [thùng áp suất vận chuyến Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.
21 Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc no: Thiết bị bằng co khí [máy nén tinh, máy nén 10 vị trí]; thiết bị bằng thủy lực [máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen].
22 Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay [máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc]; thiết bị trộn dạng lắc [máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ]; thiết bị trộn dạng cánh đảo [máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc].
23 Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.
24 Máy đánh rỉ đạn.
25 Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.
26 Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.
27 Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.
28 Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.
29 Xà cẩu đạn tên lửa.
30 Hệ thông nâng hạ bộ câu phà PMP [tời đê nâng hạ].
31 Thiết bị nâng hạ bom, đạn [Palăng điện; Pá lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên].
32 Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc no.
33 Xe nâng bom, đạn.
34 Xe cẩu ghế dù.

Thời hạn kiểm định định kỳ máy móc thiết bị?

  • Thời hạn kiểm định thiết bị là mốc thời gian quy định cho thời điểm kiểm định tiếp theo của thiết bị sau lần kiểm định đầu tiên. Theo quy định tất cả các máy móc thiết bị trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định và định kỳ kiểm định hoặc kiểm định bất thường khi phát hiện thiết bị có những vấn đề kỹ thuật có khả năng gây mất an toàn.
  • Thời hạn kiểm định của các thiết bị sẽ khác nhau, có thiết bị thì 3 năm/1 lần; Có thiết bị thì 2 năm/ 1 lần và có thiết bị là 1 năm/1 lần.
  • Thời hạn kiểm có thể được rút ngắn hơn so với thời hạn kiểm ban đầu dựa vào yếu tố sử dụng của thiết bị, tình trạng thực tế tại thời điểm kiểm định và khi rút ngắn thời gian sẽ nêu rõ lý do.

Các bước kiểm định an toàn máy móc, thiết bị công nghiệp

  • Kiểm tra hồ sơ
  • Kiểm tra thiết bị bên ngoài và bên trong
  • Kiểm tra độ bền, độ kín
  • Kiểm tra vận hành
  • Lập biên bản kiểm định tại hiện trường.

Những thiết bị đạt yêu cầu sẽ được dán tem kiểm định và giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động công việc.

Các máy móc, thiết bị nêu trên là loại có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vì chúng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn. Nếu tai nạn xảy ra có thể cướp đi sinh mạng con người cũng như làm hư hỏng, thiệt hại về tài sản, ảnh hưởng đến môi trường … Chính vì vậy, Luật  an toàn, vệ sinh lao động qui định các thiết bị này phải được kiểm định, dán tem trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Công ty CP chứng nhận và kiểm định an toàn thiết bị Việt Nam với nòng cốt là những kiểm định viên có nhiều năm kinh nghiệm, tay nghề và trình độ chuyên môn cao chuyên cung cấp dịch vụ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị với tiêu chí An toàn – Chính xác – Kịp thời. Chúng tôi luôn tạo sự tin cậy cho Khách hàng và Đối tác bằng uy tín cùng dịch vụ chuyên nghiệp. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kiểm tra an toàn kỹ thuật cho các máy móc, thiết bị công nghiệp của quý khách

Liên hệ CÔNG TY CP CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ HIỆU CHUẨN VINATESTCO

  • Địa chỉ: 75/5 Nguyễn Tư Giản, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
  • VPGD:  435/5 Tân Sơn, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
  • Email: ;  Web: www.vinatestco.vn 
  • Hotline: 0911.095.195 / 0972.714.345 

Video liên quan

Chủ Đề