Hãng nghiên cứu và phân tích thị trường comScore vừa báo cáo tình hình sử dụng Internet tại khu vực Đông Nam Á, tính đến hết tháng 7/2013. Báo cáo của comScore tập trung vào xu hướng thịnh hành trong việc sử dụng web, video trực tuyến, tìm kiếm trực tuyến, thương mại điện tử… và chủ yếu tập trung vào 6 quốc gia trong khu vực, bao gồm Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.
Theo báo cáo của comScore, đến hết tháng 3/2013 có 40% lưu lượng Internet toàn cầu xuất phát từ khu vực châu Á - Thái Bình Dương, tương đương với khoảng 644 triệu người dùng Internet. Trong đó khu vực Đông Nam Á chiếm khoảng 10% người dùng Internet tại khu vực này, tương đương 64,4 triệu người dùng.
Việt Nam dẫn đầu về lượng người dùng và xếp thứ 2 về tăng trưởng người dùng Internet [Nguồn: comScore]
Với 16,1 triệu người dùng Internet mỗi tháng, Việt Nam hiện đang là quốc gia có lượng người dùng Internet đông nhất tại khu vực Đông Nam Á, bỏ xa quốc gia đứng thứ 2 là Indonesia với 13,9 triệu người dùng và thứ 3 là Malaysia với 12 triệu người dùng.
Việt Nam cũng là quốc gia có lượng tăng trưởng người dùng Internet nhanh thứ 2 tại khu vực. So với cùng kỳ năm ngoái, lượng người dùng Internet tại Việt Nam đã tăng thêm đến 14%. Quốc gia có tốc độ tăng trưởng người dùng Internet tại khu vực là Philippines, với lượng tăng trưởng 22%, nhưng hiện đảo quốc này cũng chỉ có lượng người dùng Internet ở mức “khiêm tốn” chỉ 8 triệu người.
Việt Nam và Thái Lan là 2 quốc gia có lượng người dùng Internet ở độ tuổi trẻ nhất khu vực, với 42% người sử dụng Internet tại Việt Nam ở độ tuổi 15-24 và ở Thái Lan tỷ lệ tương ứng là 45%. Độ tuổi người dùng Internet từ 25 đến 34 ở Việt Nam và Thái Lan lần lượt chiếm 32% và 29%.
facebook tiếp tục là mạng xã hội phổ biến nhất tại khu vực Đông Nam Á, với 3 quốc gia tại đây nằm trong số 15 quốc gia có lượng truy cập facebook nhiều nhất thế giới, bao gồm Philippines, Thái Lan và Malaysia. Tại Việt Nam, facebook cũng là mạng xã hội phổ biến nhất thế giới, xếp sau đó là Zing Me.
Còn về lĩnh vực giải trí, youtube là trang web giải trí được truy cập nhiều nhất tại châu Á nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Việt Nam cũng là quốc gia có lượng xem video trực tuyến lớn nhất tại khu vực. Tính riêng tháng 3/2013 đã có đến 1,6 tỷ lượt xem video trực tuyến tại Việt Nam, 64% trong số đó xem thông qua youtube. Con số này bỏ xa quốc gia đứng thứ 2 là Malaysia với 931 triệu lượt xem video trực tuyến.
Theo comScore, với việc người dùng Internet ở độ tuổi trẻ, thời lượng trực tuyến của người dùng tại Việt Nam và Thái Lan cũng nhiều nhất khu vực. Trung bình mỗi người dùng Internet tại Việt Nam trực tuyến 26,2 giờ mỗi tháng, trong khi đó con số ở Thái Lan là 27,2 giờ.
Các chuyên gia nhận định thời gian trực tuyến của người dùng càng lâu là cơ hội để các lĩnh vực như thương mại điện tử hay các dịch vụ trực tuyến phát triển, đặc biệt tại các thị trường giàu tiềm năng như Việt Nam và Thái Lan.
Ngày càng nhiều người dùng các thiết bị di động để truy cập Internet thay vì máy tính
Cũng theo comScore, xu thế sử dụng các thiết bị để truy cập Internet tại khu vực Đông Nam Á cũng đã có sự thay đổi theo thời gian. Trước đây chủ yếu người dùng tại khu vực này truy cập Internet bằng máy tính.
Tuy nhiên giờ đây, máy tính thường được dùng để truy cập Internet trong giờ hành chính [giờ làm việc], trong khi đó điện thoại di động và máy tính bảng thường xuyên được dùng để lên mạng vào buổi tối.
Đông Nam Á có tới 3 quốc gia nằm trong top 5, còn Nhật Bản đứng cuối trong danh sách chỉ số sử dụng Internet.
Theo báo cáo về thói quen trực tuyến toàn cầu vừa được HootSuite và We Are Social công bố, trung bình mỗi người trên thế giới dành 6 giờ 42 phút mỗi ngày để truy cập Internet. Tùy theo từng quốc gia mà con số này có sự khác biệt khá lớn.
Người dân Philippines nghiện Internet nhất thế giới. Ảnh: Getty Images |
Philippines đứng đầu danh sách với thời gian sử dụng Internet hàng ngày là 10 giờ và 2 phút. Hai quốc gia Đông Nam Á khác cũng có mặt trong top 5 là Thái Lan ở vị trí thứ 3 [9 giờ 11 phút] và Indonesia đứng thứ 5 [8 giờ 36 phút].
Người Việt Nam có thời gian sử dụng Internet ngang với mức trung bình toàn thế giới, 6 giờ 42 phút, đứng vị trí thứ 17 trong danh sách này.
Trong khu vực Đông Nam Á, một số quốc gia có thời gian sử dụng Internet trung bình cao còn có thêm Malaysia [thứ 8 - 8 giờ 5 phút], Singapore [thứ 15 - 7 giờ 2 phút].
Cùng với Đông Nam Á, người dân châu Mỹ La tinh cũng nghiện Internet không kém với 4 quốc gia nằm trong top 10, gồm có Brazil [thứ 2], Colombia [thứ 4], Argentina [thứ 7] và Mexico [thứ 9].
Điều đặc biệt là châu Á cũng chiếm lĩnh đầu kia của bảng xếp hạng. Người Nhật Bản đứng cuối cùng trong danh sách 40 quốc gia được khảo sát với thời gian trực tuyến trung bình 3 giờ 45 phút mỗi ngày.
Bảng xếp hạng thời gian sử dụng Internet của 40 quốc gia trên thế giới. Ảnh: HootSuite. |
Báo cáo của HootSuite và We Are Social dựa trên kết quả khảo sát tại 40 quốc gia ở tất cả khu vực trên toàn thế giới. Đối tượng được khảo sát có độ tuổi từ 16 đến 64.
Theo kết quả khảo sát, 57% dân số toàn cầu đã được kết nối Internet và dành trung bình hơn 6,5 giờ mỗi ngày để truy cập mạng. Simon Kemp, người đứng đầu nhóm tác giả tính toán rằng người dân thế giới sẽ dành tổng cộng 1,2 tỷ năm để sử dụng Internet trong năm 2019.
Phần lớn thời gian trực tuyến được dành cho hoạt động trên mạng xã hội. Số lượng người mới dùng Internet cũng tăng theo cấp số nhân so với năm trước. Kemp cho biết có 360 triệu người dùng Internet mới trong năm 2018, tức trung bình mỗi ngày mạng toàn cầu có thêm 1 triệu người dùng mới.
Ấn Độ là quốc gia có số lượng người dùng Internet tăng cao nhất trong năm 2018. Đã có thêm 100 triệu người dân nước này kết nối với Internet, cao gấp đôi Trung Quốc. Hiện tại tỷ lệ sử dụng Internet trong dân số Ấn Độ đã đạt 41%.
Sau đây là danh sách các nước có số người dùng Internet nhiều nhất.
Thế giới
Afghanistan | 32.225.560 | 41 | 4.068.194 | 93 | 11,45 | 198 |
Albania | 2.930.187 | 138 | 2.105.339 | 117 | 71,85 | 77 |
Algérie | 41.318.142 | 34 | 19.704.622 | 36 | 47,69 | 136 |
Andorra | 76.965 | 194 | 76.095 | 179 | 98,87 | 2 |
Angola | 29.784.193 | 46 | 4.271.053 | 91 | 14,34 | 189 |
Antigua và Barbuda | 102.012 | 192 | 77.529 | 178 | 76,00 | 69 |
Argentina | 44.271.041 | 31 | 33.561.876 | 25 | 75,81 | 71 |
Armenia | 2.930.450 | 137 | 2.043.110 | 118 | 69,72 | 83 |
Úc | 24.450.561 | 52 | 21.159.515 | 34 | 86,54 | 35 |
Áo | 8.735.453 | 97 | 7.681.957 | 59 | 87,94 | 31 |
Azerbaijan | 9.827.589 | 89 | 7.763.795 | 58 | 79,00 | 58 |
Bahamas | 395.361 | 173 | 336.057 | 162 | 85,00 | 37 |
Bahrain | 1.492.584 | 151 | 1.431.090 | 128 | 95,88 | 16 |
Bangladesh | 164.945.471 | 8 | 103.476.000 | 9 | 62,73 | 102 |
Barbados | 285.719 | 176 | 233.604 | 170 | 81,76 | 45 |
Belarus | 9.468.338 | 92 | 7.048.231 | 64 | 74,44 | 72 |
Bỉ | 11.429.336 | 79 | 10.021.242 | 49 | 87,68 | 32 |
Belize | 374.681 | 174 | 176.400 | 174 | 47,08 | 137 |
Bénin | 11.175.692 | 80 | 1.578.008 | 126 | 14,12 | 190 |
Bhutan | 807.610 | 162 | 388.541 | 158 | 48,11 | 135 |
Bolivia | 11.051.601 | 82 | 4.843.916 | 81 | 43,83 | 140 |
Bosna và Hercegovina | 3.507.017 | 134 | 3.330.502 | 99 | 94,32 | 22 |
Botswana | 2.291.661 | 143 | 948.977 | 141 | 41,41 | 141 |
Brasil | 209.288.278 | 6 | 150.410.801 | 5 | 71,86 | 76 |
Brunei | 428.697 | 172 | 406.705 | 157 | 94,87 | 18 |
Bulgaria | 7.084.571 | 104 | 4.492.326 | 87 | 63,41 | 99 |
Burkina Faso | 19.193.382 | 59 | 3.047.909 | 102 | 15,88 | 187 |
Burundi | 10.864.245 | 84 | 607.311 | 148 | 5,59 | 210 |
Cabo Verde | 546.388 | 169 | 312.315 | 165 | 57,16 | 115 |
Campuchia | 16.005.373 | 70 | 5.441.827 | 79 | 34,00 | 155 |
Cameroon | 24.053.727 | 54 | 5.580.465 | 77 | 23,20 | 175 |
Canada | 36.624.199 | 38 | 33.950.632 | 24 | 92,70 | 26 |
Trung Phi | 4.659.080 | 125 | 202.204 | 173 | 4,34 | 211 |
Tchad | 14.899.994 | 72 | 968.500 | 138 | 6,50 | 209 |
Chile | 18.054.726 | 64 | 14.864.456 | 43 | 82,33 | 42 |
Trung Quốc | 1.427.647.786 | 1 | 904.080.566 | 1 | 63,33 | 100 |
Colombia | 49.065.615 | 29 | 30.548.252 | 27 | 62,26 | 103 |
Comoros | 813.912 | 161 | 69.020 | 184 | 8,48 | 206 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | 81.339.988 | 17 | 7.011.507 | 65 | 8,62 | 205 |
Cộng hoà Congo | 5.260.750 | 118 | 455.055 | 152 | 8,65 | 204 |
Costa Rica | 4.905.769 | 121 | 3.511.549 | 98 | 71,58 | 78 |
Bờ Biển Ngà | 24.294.750 | 53 | 10.650.818 | 47 | 43,84 | 139 |
Croatia | 4.189.353 | 128 | 2.811.056 | 104 | 67,10 | 87 |
Cuba | 11.484.636 | 78 | 5.638.956 | 76 | 49,10 | 131 |
Síp | 1.179.551 | 158 | 952.369 | 140 | 80,74 | 51 |
Cộng hòa Séc | 10.618.303 | 86 | 8.358.728 | 55 | 78,72 | 60 |
Đan Mạch | 5.733.551 | 113 | 5.567.278 | 78 | 97,10 | 10 |
Djibouti | 956.985 | 159 | 532.849 | 150 | 55,68 | 119 |
Dominica | 73.925 | 195 | 51.467 | 192 | 69,62 | 84 |
Cộng hòa Dominica | 10.766.998 | 85 | 6.997.472 | 66 | 64,99 | 92 |
Ecuador | 16.624.858 | 68 | 9.521.056 | 51 | 57,27 | 114 |
Ai Cập | 97.553.151 | 14 | 54.740.141 | 19 | 44,95 | 138 |
El Salvador | 6.377.853 | 107 | 1.993.079 | 119 | 31,25 | 158 |
Guinea Xích Đạo | 1.267.689 | 156 | 332.642 | 163 | 26,24 | 170 |
Eritrea | 5.068.831 | 119 | 66.402 | 186 | 1,31 | 214 |
Estonia | 1.309.632 | 154 | 1.153.786 | 133 | 88,10 | 30 |
Eswatini | 1.367.254 | 153 | 414.278 | 156 | 30,30 | 161 |
Ethiopia | 104.957.438 | 12 | 19.543.075 | 37 | 18,62 | 184 |
Quần đảo Faroe | 49.290 | 201 | 48.097 | 194 | 97,58 | 8 |
Fiji | 905.502 | 160 | 452.479 | 153 | 49,97 | 128 |
Phần Lan | 5.523.231 | 115 | 4.831.170 | 82 | 87,47 | 33 |
Pháp | 64.979.548 | 22 | 58.038.536 | 18 | 80,50 | 54 |
Gabon | 2.025.137 | 148 | 1.019.049 | 135 | 50,32 | 127 |
Gambia | 2.100.568 | 145 | 416.753 | 155 | 19,84 | 183 |
Gruzia | 3.912.061 | 132 | 2.366.406 | 111 | 60,49 | 107 |
Đức | 82.114.224 | 16 | 77.794.405 | 12 | 86,00 | 36 |
Ghana | 28.833.629 | 49 | 4.065.541 | 94 | 14,10 | 191 |
Hy Lạp | 11.159.773 | 81 | 7.923.438 | 57 | 71,00 | 80 |
Grenada | 107.825 | 188 | 63.692 | 188 | 59,07 | 111 |
Guatemala | 16.913.503 | 67 | 6.883.796 | 67 | 40,70 | 145 |
Guinée | 12.717.176 | 74 | 1.449.758 | 127 | 11,40 | 199 |
Guinea-Bissau | 1.861.283 | 150 | 73.148 | 180 | 3,93 | 212 |
Guyana | 777.859 | 163 | 290.375 | 167 | 37,33 | 150 |
Haiti | 10.981.229 | 83 | 1.353.986 | 131 | 12,33 | 196 |
Honduras | 9.265.067 | 94 | 2.977.793 | 103 | 32,14 | 157 |
Hungary | 9.721.559 | 90 | 7.461.297 | 62 | 76,75 | 64 |
Iceland | 335.025 | 175 | 329.196 | 164 | 98,26 | 4 |
Ấn Độ | 1.366.417.754 | 2 | 743.190.000 | 2 | 54,40 | 123 |
Indonesia | 264.161.600 | 4 | 171.176.716 | 4 | 64,80 | 93 |
Iran | 81.162.788 | 18 | 58.428.556 | 17 | 60,42 | 108 |
Iraq | 38.274.618 | 36 | 18.892.351 | 38 | 49,36 | 129 |
Ireland | 4.761.657 | 122 | 4.024.552 | 96 | 84,52 | 39 |
Israel | 8.321.570 | 99 | 6.788.737 | 68 | 81,58 | 47 |
Ý | 59.359.900 | 23 | 36.387.619 | 23 | 61,30 | 105 |
Jamaica | 2.890.299 | 139 | 1.409.888 | 129 | 48,78 | 133 |
Nhật Bản | 127.484.450 | 11 | 116.505.120 | 8 | 90,87 | 27 |
Jordan | 9.702.353 | 91 | 6.480.202 | 70 | 66,79 | 88 |
Kazakhstan | 18.204.499 | 63 | 13.913.699 | 44 | 76,43 | 65 |
Kenya | 49.699.862 | 28 | 8.861.485 | 54 | 17,83 | 185 |
Kiribati | 116.398 | 185 | 16.971 | 205 | 14,58 | 188 |
Hàn Quốc | 50.982.212 | 27 | 49.421.084 | 20 | 95,10 | 17 |
Kuwait | 4.136.528 | 129 | 4.053.797 | 95 | 98,00 | 6 |
Kyrgyzstan | 6.045.117 | 111 | 2.309.235 | 114 | 38,20 | 147 |
Lào | 6.858.160 | 105 | 1.749.517 | 121 | 25,51 | 172 |
Latvia | 1.949.670 | 149 | 1.585.471 | 125 | 81,32 | 49 |
Liban | 6.082.357 | 110 | 4.755.187 | 85 | 78,18 | 61 |
Lesotho | 2.233.339 | 144 | 665.312 | 147 | 29,79 | 163 |
Liberia | 4.731.906 | 123 | 377.607 | 159 | 7,98 | 208 |
Libya | 6.374.616 | 108 | 1.387.116 | 130 | 21,76 | 178 |
Liechtenstein | 37.922 | 203 | 37.201 | 201 | 98,10 | 5 |
Litva | 2.890.297 | 140 | 2.243.448 | 115 | 77,62 | 62 |
Luxembourg | 583.455 | 167 | 570.794 | 149 | 97,83 | 7 |
Bắc Macedonia | 2.083.160 | 146 | 1.589.659 | 124 | 76,31 | 66 |
Madagascar | 25.570.895 | 51 | 2.505.948 | 109 | 9,80 | 202 |
Malawi | 18.622.104 | 60 | 2.566.126 | 107 | 13,78 | 192 |
Malaysia | 31.624.264 | 45 | 25.343.685 | 30 | 80,14 | 56 |
Maldives | 436.330 | 170 | 275.717 | 169 | 63,19 | 101 |
Mali | 18.541.980 | 61 | 2.358.540 | 113 | 12,72 | 194 |
Malta | 430.835 | 171 | 344.970 | 161 | 80,07 | 57 |
Quần đảo Marshall | 53.127 | 200 | 20.560 | 203 | 38,70 | 146 |
Mauritanie | 4.420.184 | 127 | 919.398 | 144 | 20,80 | 181 |
Mauritius | 1.265.138 | 157 | 702.911 | 146 | 55,56 | 120 |
México | 129.163.276 | 10 | 80.630.752 | 11 | 63,85 | 97 |
Liên bang Micronesia | 105.544 | 189 | 37.257 | 200 | 35,30 | 152 |
Moldova | 4.051.212 | 131 | 3.083.783 | 101 | 76,12 | 67 |
Monaco | 38.695 | 202 | 37.553 | 199 | 97,05 | 11 |
Mông Cổ | 3.075.647 | 136 | 729.236 | 145 | 23,71 | 173 |
Montenegro | 628.960 | 164 | 448.260 | 154 | 71,27 | 79 |
Maroc | 35.739.580 | 39 | 22.072.765 | 32 | 61,76 | 104 |
Mozambique | 29.668.834 | 47 | 6.162.217 | 75 | 20,77 | 182 |
Myanmar | 53.370.609 | 26 | 16.374.103 | 40 | 30,68 | 160 |
Namibia | 2.533.794 | 142 | 933.450 | 142 | 36,84 | 151 |
Nauru | 11.359 | 209 | 6.475 | 208 | 57,00 | 117 |
Nepal | 29.304.998 | 48 | 6.271.270 | 72 | 21,40 | 179 |
Hà Lan | 17.035.938 | 66 | 15.877.494 | 41 | 93,20 | 24 |
New Zealand | 4.705.818 | 124 | 4.273.353 | 90 | 90,81 | 28 |
Nicaragua | 6.217.581 | 109 | 1.732.218 | 122 | 27,86 | 165 |
Niger | 21.477.348 | 56 | 2.194.985 | 116 | 10,22 | 201 |
Nigeria | 205.886.311 | 7 | 136.203.231 | 6 | 66,44 | 89 |
Na Uy | 5.305.383 | 117 | 5.120.225 | 80 | 96,51 | 12 |
Oman | 4.636.262 | 126 | 3.717.818 | 97 | 80,19 | 55 |
Pakistan | 220.892.341 | 5 | 87.000.000 | 10 | 40,95 | 144 |
Palestine | 4.920.724 | 120 | 3.208.312 | 100 | 65,20 | 91 |
Panama | 4.098.587 | 130 | 2.371.852 | 110 | 57,87 | 113 |
Papua New Guinea | 8.251.162 | 100 | 924.955 | 143 | 11,21 | 200 |
Paraguay | 6.811.297 | 106 | 4.160.340 | 92 | 61,08 | 106 |
Peru | 32.165.485 | 42 | 15.674.241 | 42 | 48,73 | 134 |
Philippines | 104.918.090 | 13 | 73.003.313 | 13 | 60,05 | 110 |
Ba Lan | 38.170.712 | 37 | 29.005.924 | 28 | 75,99 | 70 |
Bồ Đào Nha | 10.329.506 | 87 | 7.622.142 | 60 | 73,79 | 73 |
Qatar | 2.639.211 | 141 | 2.532.059 | 108 | 95,94 | 15 |
România | 19.679.306 | 58 | 12.545.558 | 45 | 63,75 | 98 |
Nga | 143.989.754 | 9 | 118.446.612 | 7 | 76,01 | 68 |
Rwanda | 12.208.407 | 76 | 2.657.770 | 106 | 21,77 | 177 |
Saint Kitts và Nevis | 55.345 | 199 | 44.669 | 195 | 80,71 | 52 |
Saint Lucia | 178.844 | 182 | 90.889 | 177 | 50,82 | 126 |
Saint Vincent và Grenadines | 109.897 | 186 | 72.048 | 182 | 65,56 | 90 |
Samoa | 196.440 | 181 | 66.023 | 187 | 33,61 | 156 |
San Marino | 33.400 | 205 | 20.100 | 204 | 60,18 | 109 |
São Tomé và Príncipe | 204.327 | 180 | 61.155 | 189 | 29,93 | 162 |
Ả Rập Xê Út | 32.938.213 | 40 | 27.048.861 | 29 | 82,12 | 43 |
Sénégal | 15.850.567 | 71 | 4.698.108 | 86 | 29,64 | 164 |
Serbia | 8.790.574 | 96 | 6.182.411 | 74 | 70,33 | 81 |
Seychelles | 94.737 | 193 | 55.677 | 191 | 58,77 | 112 |
Sierra Leone | 7.557.212 | 102 | 1.000.575 | 137 | 13,24 | 193 |
Singapore | 5.708.844 | 114 | 4.821.119 | 83 | 84,45 | 40 |
Slovakia | 5.447.662 | 116 | 4.446.926 | 89 | 81,63 | 46 |
Slovenia | 2.079.976 | 147 | 1.640.893 | 123 | 78,89 | 59 |
Quần đảo Solomon | 611.343 | 166 | 72.872 | 181 | 11,92 | 197 |
Somalia | 14.742.523 | 73 | 294.851 | 166 | 2,00 | 213 |
Nam Phi | 56.717.156 | 25 | 31.858.027 | 26 | 56,17 | 118 |
Tây Ban Nha | 46.354.321 | 30 | 39.215.756 | 21 | 84,60 | 38 |
Sri Lanka | 20.876.917 | 57 | 7.121.116 | 63 | 34,11 | 154 |
Sudan | 40.533.330 | 35 | 12.512.639 | 46 | 30,87 | 159 |
Nam Sudan | 12.575.714 | 75 | 1.003.542 | 136 | 7,98 | 207 |
Suriname | 563.402 | 168 | 275.785 | 168 | 48,95 | 132 |
Thụy Điển | 9.910.701 | 88 | 9.554.907 | 50 | 96,41 | 13 |
Thụy Sĩ | 8.476.005 | 98 | 7.942.864 | 56 | 93,71 | 23 |
Syria | 18.269.868 | 62 | 6.257.430 | 73 | 34,25 | 153 |
Đài Loan | 23.626.456 | 55 | 21.920.626 | 33 | 92,78 | 25 |
Tajikistan | 8.921.343 | 95 | 1.959.127 | 120 | 21,96 | 176 |
Tanzania | 57.310.019 | 24 | 9.169.603 | 52 | 16,00 | 186 |
Thái Lan | 69.037.513 | 20 | 36.513.941 | 22 | 52,89 | 124 |
Đông Timor | 1.296.311 | 155 | 356.356 | 160 | 27,49 | 167 |
Togo | 7.797.694 | 101 | 963.795 | 139 | 12,36 | 195 |
Tonga | 108.020 | 187 | 44.558 | 196 | 41,25 | 142 |
Trinidad và Tobago | 1.369.125 | 152 | 1.058.744 | 134 | 77,33 | 63 |
Tunisia | 11.532.127 | 77 | 6.400.330 | 71 | 55,50 | 121 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 80.745.020 | 19 | 62.075.879 | 16 | 64,68 | 94 |
Turkmenistan | 5.758.075 | 112 | 1.223.591 | 132 | 21,25 | 180 |
Tuvalu | 11.192 | 210 | 5.520 | 209 | 49,32 | 130 |
Uganda | 42.862.958 | 33 | 10.162.807 | 48 | 23,71 | 174 |
Ukraina | 44.222.947 | 32 | 25.260.147 | 31 | 57,12 | 116 |
UAE | 9.400.145 | 93 | 8.913.217 | 53 | 94,82 | 19 |
Liên hiệp Anh | 66.181.585 | 21 | 65.001.016 | 15 | 94,62 | 20 |
Hoa Kỳ | 324.459.463 | 3 | 312.320.854 | 3 | 96,26 | 14 |
Uruguay | 3.456.750 | 135 | 2.360.269 | 112 | 68,28 | 86 |
Uzbekistan | 31.910.641 | 44 | 16.692.456 | 39 | 52,31 | 125 |
Vanuatu | 276.244 | 179 | 71.050 | 183 | 25,72 | 171 |
Venezuela | 31.977.065 | 43 | 20.564.451 | 35 | 64,31 | 96 |
Việt Nam | 97.338.570 | 15 | 68.172.134 | 14 | 70,04 | 82 |
Yemen | 28.250.420 | 50 | 7.548.512 | 61 | 26,72 | 169 |
Zambia | 17.094.130 | 65 | 4.760.715 | 84 | 27,85 | 166 |
Zimbabwe | 16.529.904 | 69 | 4.472.992 | 88 | 27,06 | 168 |
Anguilla | 14.909 | 207 | 12.043 | 207 | 81,57 | 48 |
Aruba | 105.264 | 190 | 102.285 | 176 | 97,17 | 9 |
Bermuda | 61.349 | 197 | 60.349 | 190 | 98,37 | 3 |
Quần đảo Cayman | 61.559 | 196 | 49.906 | 193 | 81,07 | 50 |
Quần đảo Falkland | 2.910 | 213 | 2.881 | 211 | 99,02 | 1 |
Gibraltar | 34.571 | 204 | 32.494 | 202 | 94,44 | 21 |
Greenland | 56.480 | 198 | 39.242 | 197 | 69,48 | 85 |
Guam | 164.229 | 184 | 132.221 | 175 | 80,51 | 53 |
Jersey | 165.314 | 183 | 38.958 | 198 | 41,03 | 143 |
Hồng Kông | 7.364.883 | 103 | 6.585.678 | 69 | 89,42 | 29 |
Ma Cao | 622.567 | 165 | 517.789 | 151 | 83,17 | 41 |
Montserrat | 5.177 | 211 | 2.833 | 212 | 54,55 | 122 |
Nouvelle-Calédonie | 276.255 | 178 | 226.557 | 171 | 82,01 | 44 |
Niue | 1.618 | 214 | 1.034 | 214 | 86,90 | 34 |
Polynésie thuộc Pháp | 283.007 | 177 | 205.746 | 172 | 72,70 | 75 |
Puerto Rico | 3.663.131 | 133 | 2.664.928 | 105 | 72,75 | 74 |
Saint Helena | 4.534 | 212 | 2.906 | 210 | 37,60 | 149 |
Quần đảo Virgin [Anh] | 31.196 | 206 | 14.456 | 206 | 37,60 | 148 |
Quần đảo Virgin [Mỹ] | 104.901 | 191 | 67.535 | 185 | 64,38 | 95 |
Wallis và Futuna | 11.773 | 208 | 1.383 | 213 | 8,95 | 203 |
- ^ World Internet Users. InternetWorldStats.com. Truy cập 18/08/2020.
- Danh sách các nước theo số người sử dụng Internet băng thông rộng
- Danh sách các nước theo số lượng máy chủ Internet
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách quốc gia theo số lượng người sử dụng internet. |