Quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho cltn bằng cách

thành tích cao trong học tập Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử ADN hoặccấp độ tế bào NST 2. Vai trò của đột biến.- Gây ra những biến dị di truyền theo hớng tăng cờng hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng, làm xuất hiện những tính trạng mới hoặc mất đi những tính trạng, gây ranhững biến đổi lớn hoặc nhỏ trên cơ thể sinh vật. - Tần số đột biến của 1 gen trung bình 10-6-10-4, gen dễ bị đột biến lên tới 10-2. Tuy nhiên số lợng gen trong kiểu gen rất lớn nên tỷ lệ giao tử có mang gen đột biến khácao. Ví dụ ruồi giấm có 5000 gen thì có 25 số giao tử mang gen đột biến - Phần lớn đột biến tự nhiên có hại cho cơn thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoàtrong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trờng đã đợc hình thành qua CLTN lâu đời.- Trong môi trờng quen thuộc thể đột biến có sức sống kém hơn dạng gốc. Tuy nhiên trong môi trờng míi thĨ ®ét biÕn cã khi tá ra thÝch nghi hơn, có sức sống cao hơn dạnggốc. Nh vậy khi môi trờng thay đổi thể đột biến có thể thay dổi giá trị thích nghi của nó.- Tuy đột biến thờng có hại nhng phần lớn gen đột biến là gen lặn. Khi nó tồn tại ở trạng thái dị hợp thì không biểu hiện ra kiểu hình, qua giao phối nó đi vào thể đồng hợpvà biểu hiện ra kiểu hình - Giá trị thích nghi và mức độ biĨu hiƯn cđa mét ®ét biÕn cã thĨ thay ®ỉi tuỳ tổ hợpgen. Một đột biến nằm trong tổ hợp này là có hại nhng đặt trong sự tơng tác với các gen trong tổ hợp khác nó có thể trở nên có lợi.3. ý nghĩa của đột biến. - Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quá trình tiến hoá trong đó độtbiến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì chúng phổ biến hơn, ít ảnh hởng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.- Các loài phân biệt nhau không phải bằng một vài đột biến lớn mà bằng sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.

II. Quá trình giao phối. 1. Vai trò của giao phối.

- Làm cho đột biến đợc phát tán trong quần thể. - Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.- Trung hoà tính có hại của đột biến. - Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.- Huy động các đột biến tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp. 2. ý nghĩa.- Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.Tập tài liệu này gồm có 18 trang 10thành tích cao trong học tập - Sự tiến hoá không chỉ sử dụng những đột biến mới xuất hiện mà con huy động kho dựtrữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhng tiềm ẩn trong trạng thái dị hợp. III. Quá trình chọn lọc tự nhiên.1. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.2. Đặc điểm của chọn lọc tự nhiên. CLTN tác động đến mọi cấp độ: Phân tử, NST, giao tử, cá thể, quần thể, quần xã...trong đó quan trọng nhất ở cấp độ cá thể và quần thể. a. CLTN ở cấp độ cá thể- Trong một quần thể CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản u thế của những cá thể mang đặc điểm có lợi- CLTN tác động lên kiểu hình qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tíi chän läc kiĨu gen - Chän läc c¸ thĨ làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể.b. CLTN ở cấp độ quần thể - Quần thể là đối tợng của chọn lọc tự nhiên: Những quần thể có vốn gen thích nghi sẽthay thế những quần thể có vốn gen kém thích nghi. - Dới tác dụng của CLTN những quần thể có vốn gen thích nghi sẽ dần dần thay thểnhững quần thÓ cã vèn gen kÐm thÝch nghi - Chän läc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tơng quan giữa các cá thể vềcác mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại và phát triển của những quần thể thích nghi nhất. Còn chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thÝch nghi nhÊt trongnéi bé qn thĨ - Chän läc cá thể và chọn lọc quần thể diễn ra song song3. KÕt ln. - CLTN--- Tõng gen--- KiĨu genc¸ thĨ--- Quần thể.- CLTN là nhân tố quy định chiều hớng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hớng quá trình tiến hoá.

- Giá trị thích nghi và mức độ biểu hiện cđa mét ®ét biÕn cã thĨ thay ®ỉi t tỉ hợp gen. Một đột biến nằm trong tổ hợp này là có hại nhng đặt trong sự tơng tác với cácgen trong tổ hợp khác nó có thể trở nên có lợi. 3. ý nghĩa của đột biến.- Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quá trình tiến hoá trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì chúng phổ biến hơn, ít ảnh hởng đến sứcsống và sinh sản của cơ thể. - Các loài phân biệt nhau không phải bằng một vài đột biến lớn mà bằng sự tích luỹnhiều đột biến nhỏ. II. Quá trình giao phối.

1. Vai trò của giao phối. - Làm cho đột biến đợc phát tán trong quần thể.

- Tạo ra vô số biến dị tổ hợp. - Trung hoà tính có hại của đột biến.- Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. - Huy động các đột biến tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp.- Sự tiến hoá không chỉ sử dụng những đột biến mới xuất hiện mà con huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhng tiềm ẩn trong trạng thái dị hợp.III. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 1. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu genkhác nhau trong quần thể. 2. Đặc điểm của chọn lọc tự nhiên.CLTN tác động đến mọi cấp độ: Phân tử, NST, giao tử, cá thể, quần thể, quần xã... trong đó quan trọng nhất ở cấp độ cá thể và quần thể.a. CLTN ở cấp độ cá thể - Trong một quần thể CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản u thế của những cá thểmang đặc điểm có lợi - CLTN tác động lên kiểu hình qua nhiỊu thÕ hƯ sÏ dÉn tíi chän läc kiĨu gen- Chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể. b. CLTN ở cấp độ quần thể- Quần thể là đối tợng của chọn lọc tự nhiên: Những quần thể có vốn gen thích nghi sẽ thay thế những quần thể cã vèn gen kÐm thÝch nghi.- Díi t¸c dơng cđa CLTN những quần thể có vốn gen thích nghi sẽ dần dần thay thể những quần thể có vốn gen kém thích nghi28- Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tơng quan giữa các cá thể về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại và phát triển của những quầnthể thích nghi nhất. Còn chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể- Chọn lọc cá thể và chọn lọc qn thĨ diƠn ra song song 3. KÕt ln.- CLTN--- Từng gen--- Kiểu gencá thể--- Quần thể. - CLTN là nhân tố quy định chiều hớng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gencủa quần thể, là nhân tố định hớng quá trình tiến hoá. IV. Cơ chế cách ly.1. Khái niệm về cách ly. Cách ly là sự ngăn ngừa giao phối tự do nên đã củng cố và tăng cờng sự phân hoákiểu gen trong quần thể gốc. 2. Các dạng cách ly.a. Cách ly địa lý. - Các sinh vật ở cạn bị phân cách bởi các chớng ngại địa lý nh núi, sông, biển- Các sinh vật ở nớc bị cách ly bởi sự xuất hiện của dải đất liền. - Loài ít di động hoặc không di động chịu ảnh hởng nhiều của cách ly địa lý.b. Cách ly sinh thái. Các nhóm cá thể trong một QT, các QT trong một loài mặc dï sèng ë cïng mét n¬inhng chóng thÝch nghi víi những điều kiện sinh thái khác nhau. Giữa chúng có sự cách ly tơng đối.c. Cách ly sinh sản: Do Đặc điểm cơ quan sinh sản, tập tính hoạt động sinh dục khác nhau nên các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không thể giao phối đ-ợc với nhau d. Cách li di truyền: Do sai khác về kiểu gen và bộ NST nên thụ tinh không có kếtquả, hợp tử không có khả năng sống hoặc con lai sống đợc nhng không có khả khả năng sinh sản hữu tính.Cách ly địa lý và cách ly sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách ly sinh sản và cách ly di truyền và cuối cùng là sự hình thành loài mới.Bài 21: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.1. Thích nghi kiểu hìnhthích nghi sinh thái. - Thích nghi kiểu hình là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hìnhkhác nhau trớc sự thay đổi của môi trờng.29- Đây chính là thờng biến, nó Đảm bảo sự thích nghi thụ động của cơ thể trớc môi tr- ờng.2. ThÝch nghi kiĨu genthÝch nghi lÞch sư. - ThÝch nghi kiểu gen là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng vàtính chất đặc trng cho từng loài, từng nòi trong loài. - Đây là những ®Ỉc ®iĨm thÝch nghi mang tÝnh chÊt bÈm sinh sinh vật sinh ra đã cósẵn những đặc điểm thích nghi với môi trờng, những đặc điểm này đã đợc hình thành trong lịch sử tiến hoá của loài dới tác dụng của chọn lọc tự nhiênII. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. Sự hình thành 1 đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trìnhlịch sử chịu sự chi phối cđa 3 u tè: §ét biÕn, giao phèi, chän läc tự nhiên. 1. Màu sắc và hình dạng tự vệ của sâu bọ.a. Màu sắc nguỵ trang - Màu sắc nguỵ trang là Mầu sắc lẫn môi trờng --- Kẻ thù khó phát hiện--- Khảnăng sống sót cao, sinh sản nhiều, con cháu ngày càng đông. - Màu sắc nguỵ trang của sâu bọ là kết quả của quá trình chọn lọcnhững biến dị có lợi phát sinh ngẫu nhiênb. Màu sắc báo hiệu - Màu sắc báo hiệu: Một số sâu bọ mang nọc độc, mùi hôi thờng có Màu sắc cơ thểtơng phản với màu sắc môi trờng sống - Màu sắc nổi bật của cơ thể giúp các sinh vật khác dễ phát hiện và tránh xa chúng.2. Sự tăng cờng sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. - Sự tăng cờng sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn có liên quan đến những đột biếngen lặn đã phát sinh từ trớc đó - Trong môi trờng quen thuộc thể đột biến kém thích nghi hơn những dạng bình th-ờng. Khi môi trờng thay đổi thể đột biến có thể thích nghi hơn và dần dần thay thể những dạng bình thờng- Khi môi trờng thay đổi càng nhiều thì áp lực chọn lọc càng mạnh khi đó kiểu gen có sức đề kháng cao hơn càng nhanh chóng thay thế những kiểu gen có sức đề khángkém - Nếu quần thể không có vốn gen đa rạng thì khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽdễ ràng bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm tăng thích ứng. - Tính đa hình của quần thể giao phối đã giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừsâu mới dù với liều lợng cao cũng không hy vọng tiêu diệt hết toàn bộ sâu bọ hay tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh.

Chọn C


Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp, đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Video liên quan

Chủ Đề