Quả bóng bay tiếng anh đọc là gì năm 2024

Như # đứa trẻ tôi thả những quả bóng lên

As a child I' d let my balloons go

Nhưng bạn biết đấy, kể cả việc cầm một quả bóng bay cũng khá là vui.

But you know, even holding one balloon is like, kind of happy.

Lily giật lấy một mẩu băng dính dán một quả bóng cotton vào trong khuỷu tay.

Lily pulled off a piece of tape holding a cotton ball to the inside of her elbow.

Trên quả bóng đó có ghi hàng chữ rực rỡ ‘Bạn Là Người Tốt Nhất.’”

‘You’re the Best!’ it announced in bright letters.”

Tất cả những gì phải làm là đá chính xác vào quả bóng.

All you got to do is put your foot right through the ball.

Nó to ngang một quả bóng bầu dục.

It's about the size of a rugby ball.

Gayoon đã ném quả bóng đầu tiên trong khi So-hyun chụp.

Gayoon threw the first ball whilst So-hyun was on the plate to bat.

Tôi nhìn xuống quả bóng trong tay mình và nói, “Cháu muốn chơi bóng.

I look down at the football in my hand and say, “I want to have a catch.

Quả bóng trận đấu chính thức cho Cúp Liên đoàn các châu lục 2005 là Adidas Pelias 2.

The official match ball for the 2005 FIFA Confederations Cup was the Adidas Pelias 2.

Chị có phần hơi khó chịu với mấy quả bóng xung quanh nhà.

I'm kind of sick of all these balls around the house.

Bọn tôi cho vào đó vài quả bóng đặc biệt.

We figured we'd get some loaded balls in there.

Cô ấy chưa từng xem quả bóng rơi tại Quảng trường Thời Đại vào đêm giao thừa.

She's never seen the ball drop in Times Square on New Year's Eve.

Khi nó vỡ, độ lớn của quả bóng thể hiện độ lớn của dân số.

And when it burst, the size of its country bubble is the size of the population.

Cũng chỉ như một quả bóng nổ.

Just like air going out of a popped balloon.

6 * [ 10^23 ] Có nghĩa là, bạn có số 6 với 23 số 0 phân tử khí trong quả bóng.

That is, you have six with 23 zeros after it particles of gas in the container.

Quả bóng không xa lắm trước mắt tôi, và tôi chắc chắn là sẽ bắt được nó.

The ball was not that far in front of me, and I was sure I could catch it.

đó là quả bóng.

No, buddy, that's a ball.

Cậu bé nhặt một quả bóng nhựa lên và ném đi.

He picked up a plastic ball and threw it.

Ai sẽ ném cho nó quả bóng bàn chứ?

Who's gonna throw him his ping pong ball?

Ishaan lấy hộ quả bóng!

Get the ball... quick!

Tớ thấy quả bóng của cậu mà.

I saw where your balloon went.

Dù sao thì, cũng không có chạy hay nhảy và quả bóng thì cứ đứng yên.

After all, there's no running or jumping, and the ball stands still.

Đây là nơi em làm rơi quả bóng.

This is where I dropped the ball.

Giống như sự khác biệt giữa 1 quả bóng golf và một hạt cát mịn.

That's roughly the difference between a golf ball and a fine grain piece of sand.

Hãy tự tưởng tượng mình đang buông ra một quả bóng và nhìn nó bay ra xa.

Picture yourself letting go of a balloon and watching it float away.

And then when they answered, I would inflate that number of balloons and give them that number of balloons to hold.

Bạn có thể tưởng tuonwgj nó như một bản nhảy hay bề mặt quả bóng bay - bị căngmỏng ra

You can imagine it's kind of a trampoline, or the surface of a baloon - getting stretched thin.

Bên kia đường lũ trẻ xúm quanh một ông già mù dừng bán những quả bóng bay nhiều màu.

On the opposite side of the street, children gather around a blind man who sells colorful balloons.

Các chị em phụ nữ thả “những gánh nặng” lên bầu trời dưới hình thức các quả bóng bay.

Sisters release “burdens” into the sky in the form of helium balloons.

Còn gì tuyệt vời hơn để mãi mãi tưởng nhớ bi kịch khủng khiếp đó bằng một quả bóng bay!

What better way to remember that horrible tragedy forever than with a balloon!

Quả bóng bay qua khỏi cửa sổ... và hoạt hóa cái máy, và nó trở thành một phần của tia laze.

The ball came through the window, and activated the machine, and got in the path of the laser.

Và khi họ ước, tôi sẽ viết điều ước đó lên một quả bóng bay và chụp ảnh họ cầm quả bóng.

And when they made a wish, I would write their wish onto one of the balloons and take a picture of them holding it.

Tình huống này khá giống một quả bóng bay, trên mặt có vẽ nhiều chấm màu, đang được thổi căng lên từ từ.

The situation is rather like a balloon with a number of spots painted on it being steadily blown up.

Giám sát viên đã ra lệnh cho Tukeva đi xem thử bảy quả bóng bay đó bay trên sân bay là thứ gì.

Overseer commanded Tukeva to go see what were those seven air balloons that floated over the airport.

Nó tạo ra khả năng nổi, và trọng tải cho tàu lặn, và các pin được treo ở dưới, y như quả bóng bay vậy.

It generates all of the buoyancy, all of the payload for the craft, and the batteries are down here hanging underneath, exactly like a balloon.

Chủ Đề