Hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai: Cách tính thuế hộ kinh doanh phải nộp; Mức thuế suất hộ kinh doanh cá thể; Hồ sơ khai thuế; Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Công văn 2626/TCT-DNNCN hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai, cụ thể như sau:
-------------------------------------------------------------
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
a, Cách xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn: Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau:
+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
b, Các xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn:
- Hộ kinh doanh: Là cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
+ Trường hợp các thành viên của hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
+ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Như vậy:
- Nếu là hộ kinh doanh quy mô lớn thì phải áp dụng nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp thuế là: Phương pháp kê khai hoặc Thuế khoán.
=> Nếu lựa chọn nộp thuế theo phương khoán thì xem cách tính thuế tại đây nhé: Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh.
=> Nếu lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai thì các bạn đọc tiếp bài viết này nhé.
----------------------------------------------------
- Phương pháp kê khai là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy:
- Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sẽ phải thực hiện khai thuế theo Tháng.
- Nếu là hộ kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý [lựa chọn khao thuế theo quý] => Thì thực hiện khai thuế theo Quý.
-------------------------------------------------
3. Nguyên tắc tính thuế hộ kinh doanh:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một [01] người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy:
- Trường hợp là Hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và TNCN.
- Nếu doanh thu trên 100 triệu/năm thì phải nộp thuế GTGT, TNCN và Lệ phí môn bài.
-------------------------------------------------
4. Cách tính thuế hộ kinh doanh phải nộp theo phương pháp kê khai:
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu, cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
a. Doanh thu tính thuế:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế [trường hợp thuộc diện chịu thuế] của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:
+ Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác [chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN];
+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Lưu ý:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai + Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán. Chế độ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh=> Bạn xem tại đây nhé: - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai |
b. Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
+ Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
|
|
|
thuếTNCN |
|
|
|
|
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
|
|
|
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu [bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp]; |
|
|
|
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
|
|
|
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
|
|
|
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
|
|
|
|
|
|
|
- Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu [bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp]; - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
|
|
|
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
-------------------------------------------------
5. Hồ sơ khai thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai:
a. Hồ sơ khai thuế theo pp kê khai:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Tải về: Mẫu 01/CNKD Tờ khai cá nhân kinh doanh.
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh [áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai] theo mẫu 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Tải về: Mẫu 01-2/BK-HĐKD Bảng kê hoạt động kinh doanh.
+ Trong Bảng kê này phải báo cáo về nhập xuất - tồn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá/nhóm hàng hoá trong kỳ; Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến doanh thu kinh doanh trong kỳ để làm căm cứ cho cơ quan thuế quản lý doanh thu kinh doanh trong kỳ theo rủi ro.
|
Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: [Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải]
----------------------------------------------------
b. Nơi nộp hồ sơ khai thuế:- Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-------------------------------------------------------
c. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
--------------------------------------------------------
d. Thời hạn nộp tiền thuế:- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Nghĩa là: Hạn nộp tiền thuế cũng là hạn nộp Tờ khai thuế [Nộp tờ khai thuế ngày nào, thì nộp tiền thuế ngày đó].
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
-------------------------------------------------
chúc các bạn thành công!
-------------------------------------------------
chúc các bạn thành công!
-------------------------------------------------