Phần mềm quản lý đào tạo Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCNGUYỄN THỊ HỒNG VÂNQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO ỞHỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIAHỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAYChuyênngành:lý giáoLUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤCHÀ NỘI - 2011iĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCNGUYỄN THỊ HỒNG VÂNQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO ỞHỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIAHỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAYLUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤCChuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤCMã số: 62.14.05.01ChuyênngànhNgười hướng dẫn khoa học:1. PGS.TS. ĐẶNG QUỐC BẢO2. PGS.TS. NGUYỄN CÚCHÀ NỘI - 2011iiMỤC LỤCTrangDanh mục các chữ viết tắt...................................................................................... viDanh mục sơ đồ - bảng ................................................................................ viiMỞ ĐẦU ................................................................................................................. 11. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 12. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 43. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 44. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 45. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 56. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 57. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................... 58. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 69. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 710. Những đóng góp mới của luận án ............................................................. 711. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 8Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI CÁCTRƢỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN ........................................................................................ 91.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 91.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .............................................................. 161.2.1. Nhà trường và các thiết chế mang tính nhà trường..................................... 161.2.2. Người học ................................................................................................... 171.2.3. Người dạy ................................................................................................... 201.2.4. Hoạt động dạy học/ giáo dục/ đào tạo ........................................................ 211.2.5. Quản lý hoạt động đào tạo .......................................................................... 271.3. Đặc trưng quản lý hoạt động đào tạo ............................................................. 321.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................................ 321.3.2. Quản lý nội dung đào tạo............................................................................ 351.3.3. Quản lý phương thức đào tạo ..................................................................... 361.3.4. Quản lý giảng viên...................................................................................... 381.3.5. Quản lý học viên......................................................................................... 401.3.6. Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ đào tạo ...................................... 421.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo.................................... 441.4.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................................. 441.4.2. Yếu tố chính trị, pháp luật .......................................................................... 44v1.4.3. Yếu tố văn hoá xã hội ................................................................................. 451.4.4. Yếu tố khoa học công nghệ ........................................................................ 461.4.5. Yếu tố cơ chế quản lý ................................................................................. 461.5.Yêu cầu đào tạo cán bộ lãnh đạo trong bối cảnh hiện nay .............................. 461.5.1. Quan niệm về cán bộ lãnh đạo ............................................................... 461.5.2. Đào tạo cán bộ lãnh đạo trong bối cảnh hiện nay ....................................... 52Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 58Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở HỌC VIỆNCHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH VÀ KINH NGHIỆMQUỐC TẾ.............................................................................................................. 602.1. Khái quát về Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh .......... 602.1.1. Lịch sử ra đời và các giai đoạn phát triển ................................................... 602.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Chính trị - Hành ChínhQuốc gia Hồ Chí Minh ......................................................................................... 632.1.3. Đặc điểm đào tạo ở HVCT-HCQGHCM ................................................... 652.2. Tổ chức khảo sát về công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh ....................................................................... 672.2.1. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................................... 672.2.2. Mục tiêu khảo sát:....................................................................................... 682.2.3. Nội dung khảo sát: ...................................................................................... 682.2.4. Phương pháp khảo sát: ............................................................................... 692.3. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chínhquốc gia Hồ Chí Minh .......................................................................................... 692.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................................ 702.3.2. Quản lý nội dung đào tạo............................................................................ 722.3.3. Quản lý phương thức đào tạo ..................................................................... 772.3.4. Quản lý giảng viên...................................................................................... 862.3.5. Quản lý học viên......................................................................................... 952.3.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ................................................... 1022.4. Đánh giá về quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành chínhquốc gia Hồ Chí Minh ........................................................................................ 1052.4.1. Những ưu điểm cơ bản ............................................................................. 1072.4.2. Những bất cập hạn chế ............................................................................. 1092.5. Kinh nghiệm quản lý hoạt động đào tạo cán bộ lãnh đạo của một số nước trênthế giới ................................................................................................................ 118vi2.5.1. Hoa Kỳ ..................................................................................................... 1182.5.2. Nhật Bản ................................................................................................... 1222.5.3. Trung Quốc............................................................................................... 1252.5.4. Các bài học rút ra cho Việt Nam từ kinh nghiệm quốc tế ........................ 131Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 131Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO ỞHỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRONG BỐICẢNH HIỆN NAY............................................................................................... 1333.1. Định hướng và quan điểm đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCTHCQGHCM trong bối cảnh hiện nay ................................................................ 1323.1.1. Định hướng đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM........ 1333.1.2. Quan điểm đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQG HCM... 1343.2. Các giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hànhchính quốc gia Hồ Chí Minh .............................................................................. 1423.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đổi mới quản lý hoạt động đàotạo ở HCCT-HCQG HCM ................................................................................. 1433.2.2. Quản lý đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với xu thế phát triển kinh tếchính trị hiện nay ................................................................................................ 1443.2.3. Phát triển và quản lý đội ngũ giảng viên theo kịp động thái phát triển củaHọc viện ............................................................................................................. 1543.2.4. Cải tiến quản lý tuyển sinh và theo dõi học viên sau khi ra trường .......... 1593.2.5. Hoàn thiện cơ chế tổ chức điều phối đào tạo ............................................ 1613.2.6. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động đào tạo ... 1673.3. Kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp và thử nghiệm .... 1703.3.1. Kiểm chứng ...................................................................................... 1703.3.2. Thử nghiệm .............................................................................................. 180Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 188KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 1891. Kết luận..........................................................................................................1882. Khuyến nghị ........................................................................................... 190DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................... 192DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 194PHỤ LỤC ............................................................................................................ 203viiDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTBGĐCCLLCCLLCTCĐ,TCCNCNDVBCCNXHCNH, HĐHCT-HCCSVC-KTĐHQGHNĐVGDĐVHTENAGDĐHGD- ĐTGVGSGS.TSGS. TSKHHVHVCTQG HCMHVCT-HCHVCT-HCQG HCMHCMKSKVNCSNCKHNXBTBCNTSTh.SUNESCOXHCNBan Giám đốcCao cấp lý luậnCao cấp lý luận chính trịCao đẳng, Trung cấpCử nhânChủ nghĩa duy vật biện chứngChủ nghĩa xã hộiCông nghiệp hóa, hiện đại hóaChính trị - Hành chínhCơ sở vật chất kỹ thuậtĐại học Quốc gia Hà NộiĐơn vị giảng dạyĐơn vị học trìnhHọc viện Hành chính quốc giaGiáo dục đại họcGiáo dục - Đào tạoGiảng viênGiáo sưGiáo sư, Tiến sỹGiáo sư, Tiến sỹ khoa họcHọc việnHọc viện Chính trị quốc gia Hồ Chí MinhHọc viện Chính trị- Hành chínhHọc viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí MinhHồ Chí MinhKỹ sưKhu vựcNghiên cứu sinhNghiên cứu khoa họcNhà xuất bảnTư bản chủ nghĩaTiến sỹThạc sỹChương trình phát triển của Liên hợp quốcXã hội chủ nghĩaviiiDANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNGTrangSơ đồ : Mô hình CIPO .......................................................................................... 31Bảng 1.1 : Các nội dung cơ bản và yêu cầu của quản lý hoạt động đào tạo.......... 43Bảng 1.2: So sánh một số đặc trưng cơ bản giữa quản lý và lãnh đạo .................. 49Bảng 2.1: Cơ cấu số người được hỏi theo độ tuổi ................................................. 67Bảng 2.2: Cơ cấu người được hỏi theo lĩnh vực công tác ..................................... 68Bảng 2.3: Mục tiêu đào tạo của chương trình Cao cấp lý luận chính trị ............... 71Bảng 2.4: Cấu trúc chương trình đào tạo CCLLCT .............................................. 73Bảng 2.5 Đánh giá chương trình đào tạo của Học viện........................................ 75Bảng 2.6: Đánh giá mức độ đáp ứng của chương trình CCLLCT ........................ 75Bảng 2.7: Đánh giá kết quả sử dụng phương pháp giảng dạy ở Học viện ............ 79Bảng 2.8: Đánh giá về hoạt động nghiên cứu thực tế của Học viện...................... 80Bảng 2.9: Đánh giá hình thức đào tạo hiệu quả .................................................... 82Bảng 2.10: Trình độ cán bộ của các Học viện trực thuộc ..................................... 87Bảng 2.11: Quy định thời gian cụ thể cho mỗi hoạt động của giảng viên theo từngchức danh.............................................................................................................. 92Bảng 2.12: Trình độ năng lực của học viên tại Học viện ...................................... 96Bảng 2.13: Mức độ thành thạo các kỹ năng lãnh đạo, quản lý của học viên ........ 97Bảng 2.14: Mức độ đáp ứng yêu cầu của các cơ quan Đảng và Nhà nước ........... 98Bảng 2.15: Mức độ thích ứng công việc tại địa phương sau khi tốt nghiệp .......... 98Bảng 2.16: Đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp kiểm tra, đánh giá đượcsử dụng trong Học viện....................................................................................... 101Bảng 2.17: Đánh giá mức độ các biện pháp nâng cao quản lý hoạt động đào tạođược sử dụng trong Học viện.............................................................................. 106Bảng 3.1: Nhu cầu bổ sung, trang bị các kiến thức, kỹ năng ............................. 150Bảng 3.2: Đánh giá mức độ các biện pháp phát triển giảng viên ........................ 156Bảng 3.3: Các căn cứ và tiêu chí tuyển sinh của Học viện.................................. 160Bảng 3.4: Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các giải pháp .......................... 171Bảng 3.5: Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các giải pháp ............................. 174Bảng 3.6: Kết quả học tập môn Triết học và Hành chính học............................. 181Bảng 3.7: Thang đo kết quả khảo sát .................................................................. 185Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả phổ điểm và xếp loại đợt 1..................................... 186Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả phổ điểm và xếp loại đợt 2..................................... 187ixMỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài1.1.-,. Tro--:[Leadership],[Management Study],[Knowlege Study],[Ecocnomics of Education]., thế giới đương đại đang được tái cấu trúc từ chỗ pháttriển chủ yếu dựa vào nguồn lực hữu hình - phi nhân tạo sang chủ yếu dựa1vào nguồn lực vô hình - nhân tạo. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế mới nàyố quan trọng nhất quyết định chất lượng tăng trưởnglà tri thức trởvà phát triển so với các nguồn lực tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài chính...Thực tế cho thấy, quốc gia nào chuyển hóa được nguồn lực con người thànhvốn con người,ểững, kể cảồ. Trong nguồn lực con người, cánbộ lãnh đạo, quả. Song ở Việtếu về số lượng, vừa hạn chế về chấtNam hiện nay, nguồlượấu. Một bộ phận không nhỏ cán bộ lãnh đạo, quản lýở Việượập trung, có năng lực và kinh nghiệm quản lý song ngày càng trở nênchậm thích ứộ phận cán bộ lãnh đạ-.Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh [HVCT-HCQGHCM] là Trung tâm hàng đầu của quốc gia về đào tạo cán bộ lãnh đạo,quản lý chủ chốt của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thểchính trị - xã hội; đồng thời là Trung tâm quốc gia về nghiên cứu khoa học lýluận chính trị, khoa học hành chính, đóng góp tích cực vào quá trình hoạchđịnh đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua,HVCT-HCQGHCM đã đào tạo cho đất nước hàng chục vạn cán bộ lãnh đạo,quản lý trung, cao cấp, trong đó nhiều cán bộ đang giữ những cương vị quantrọng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội. Hầu2hết các học viên sau khi tốt nghiệp về các cơ quan trung ương và địa phươngcông tác đã phát huy tốt trong công việ. Đó là kết quả của việc tìm tòi nghiên cứu để nâng caochất lượng đào tạo như đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương thứcđào tạo, tăng cường đầu tư phương tiện dạy và học... Tuy nhiên, trong bốicảnh hiện nay, trước đòi hỏi của việc nâng cao năng lực cán bộ lãnh đạo đáp ứngnhu cầu CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, những biến động khá phức tạpcủa tình hình kinh tế, chính trị thế giới, cơ hội và thách thức đan xen đòi hỏi phảinâng cao năng lực của cán bộ lãnh đạo để chủ động đáp ứng yêu cầu và thích nghivới bối cảnh mới, trong đó phải đổi mới căn bản quản lý hoạt động đào tạo ở Họcviện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh từ mục tiêu, nội dung, chươngtrình, phương thức và cơ chế quản lý đào tạo.---3.hực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo ở Họcviện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay”ằ-.2. Mục đích nghiên cứuKhái quát được luận cứ khoa học về hoạt động đào tạo, quản lý hoạtđộng đào tạo, đề xuất được các giải pháp đổi mới, hoàn thiện quản lý hoạtđộng đào tạo qua đó nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo ởHVCT-HCQGHCM.3. Câu hỏi nghiên cứuĐề tài cần trả lời những câu hỏi sau:- Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý nói chung ở HVCT-HCQGHCM nóiriêng bị chế ước, chi phối vào những cơ sở lý luận và thực tiễn nào?- Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM như thế nào?- Muốn nâng cao hiệu quả đào tạo ở HVCT-HCQGHCM cần phải thựchiện những giải pháp gì để đảm bảo tác động vào các yếu tố, các khâu của hoạtđộng đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo?4. Giả thuyết khoa họcHoạt động đào tạo ở bất kỳ loại hình nhà trường nào cũng là hoạt độngquan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất lượng đào tạo.Hoạt động đào tạo ở HVCT-HCQGHCM có tầm quan trọng đặc biệt vìnhiều học viên được đào tạo ở đây là những cán bộ cấp cao có trách nhiệmgóp phần hoạch định và thực thi đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước,4họ phải có tầm nhìn, tư duy chiến lược, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năngliên nhân cách một cách hài hoà.Nếu đề xuất được các giải pháp nhằm đổi mới, hoàn thiện quản lý hoạtđộng đào tạo sẽ nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ởHVCT-HCQGHCM.5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu5.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo ở các thiết chế trường học có tínhchất Học viện5.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo hệ CCLLCT ở Họcviện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh6. Nhiệm vụ nghiên cứu6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề gồm: Tổng quan nghiên cứu và cáckhái niệm công cụ nghiên cứu của đề tài. Làm rõ nội dung của quản lý hoạtđộng đào tạo và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo.6.2. Nghiên cứu, phân tích thực trạng, rút ra các nhận xét, đánh giá ưu nhượcđiểm của hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở đào tạocủa HVCT-HCQGHCM.6.3. Đề xuất các quan điểm và giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạonhằm nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ lãnh đạo ở HVCT-HCQGHCM.6.4. Thử nghiệm một số giải pháp và phân tích kết quả.7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài7.1. Về nội dung: Ở HVCT-HCQGHCM có nhiều hệ đào tạo, cấp đào tạo,nhưng đề tài chủ yếu nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo đối với hệ Caocấp lý luận chính trị [Hệ đào tạo cơ bản nhất của Học viện].7.2. Về không gian: Tập trung nghiên cứu, đánh giá, khảo sát tại HVCTHCQGHCM. Tổ chức hiện nay của HV gồm có Trung tâm HV và 7 HV trực5thuộc, đề tài tập trung nghiên cứu nhiều hơn ở Trung tâm HV có dẫn luận cácđơn vị thành viên khác.7.3. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tiến trình hoạt động đào tạo và quản lýhoạt động đào tạo từ năm 2001-2010.8. Phƣơng pháp nghiên cứuNgoài các phương pháp như logic và lịch sử, hệ thống và phân hệ, sosánh... được sử dụng nhằm nghiên cứu chung hoặc trừu xuất, rút ra các nhậnxét, kết luận, kết cấu hóa, chức năng hóa,... còn các phương pháp sau đâyđược sử dụng chủ yếu:- Phương pháp phân tích và tổng hợp, hay còn gọi là phương phápnghiên cứu tư liệu thứ cấp, được sử dụng nhằm phân tích các văn kiện, tàiliệu, số liệu, công trình nghiên cứu liên quan để phát hiện những vấn đề đãđược giải quyết, những khoảng trống cần khỏa lấp. Đặc biệt, phương phápnày được sử dụng để nhận diện thực trạng và tổng kết kinh nghiệm trongnước, quốc tế, rút ra nhận định, kết luận.- Phương pháp nghiên cứu định lượng, được sử dụng nhằm thu thập tưliệu sơ cấp, thực hiện bằng chọn mẫu điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến,tiến hành với đối tượng đã và đang đào tạo cao cấp lý luận chính trị, các nhàquản lý và các giảng viên. Hỗ trợ cho phương pháp nghiên cứu này là phầnmềm chuyên dụng xử lý số liệu điều tra xã hội học SSPS.- Phương pháp phỏng vấn sâu, hay còn gọi là nghiên cứu định tính,được sử dụng hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng, thông qua tiến hành thảoluận nhóm tập trung, kết hợp với quá trình điều tra bằng bảng hỏi. Các thôngtin định tính có ý nghĩa hỗ trợ cho các thông tin định lượng thu thập đượcbằng điều tra chọn mẫu và xử lý trên phần mềm chuyên dụng máy vi tính.- Phương pháp chuyên gia, được thực hiện thông qua tọa đàm, hộithảo, phỏng vấn cá nhân, trao đổi trực tuyến, nhằm thu thập các ý kiến của6chuyên gia về các vấn đề chuyên sâu, những giả định và quan điểm của nhàquản lý hoặc giảng viên trong và ngoài Học viện.- Phương pháp mô hình hóa, được sử dụng trong các ý đồ xây dựng cáckhuôn mẫu hoặc giả định khuôn mẫu về quản lý đào tạo tại Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.- Phương pháp thử nghiệm sư phạm, được sử dụng để minh chứng chomức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.9. Luận điểm bảo vệ9.1. Cán bộ đảm nhận cương vị lãnh đạo các ngành, các cơ quan, tổ chức làết địển của đất nước. Đào tạo, bồi dưỡng một cách có hệ thốngnhằm nâng cao nhận thức, năng lực và phẩm chất của cán bộ lãnh đạo là nhiệmvụ chính trị có tầm chiến lược của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục và đàotạo, trong đó có vai trò, nhiệm vụ của các Trường đại học, các HV.9.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ ChíMinh, cương lĩnh, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,phát triển tư duy, tầm nhìn chiến lược, cập nhật kiến thức khoa học và kỹnăng lãnh đạo, quản lý hiện đại là nhiệm vụ trọng tâm của HVCTHCQGHCM.9.3. Đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đào tạo trên cơ sở quántriệt sâu sắc phương pháp luận của giáo dục học và quản lý giáo dục đối vớiđối tượng đặc thù là người lớn có cương vị xã hội là một trong những yếu tốquan trọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của HVCT-HCQGHCM.\10. Những đóng góp mới của luận án10.1. Về lý luận- Xác định đúng những yếu tố khách quan và chủ quan chi phối chế ướchoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo đối với thiết chế Học viện.7- Góp phần hoàn thiện hệ thống khái niệm và nội dung cơ bản của hoạtđộng đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo.10.2. Về thực tiễn- Luận án phân tích toàn diện thực trạng quản lý hoạt động đào tạo củaHVCT-HCQGHCM, chỉ ra những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phụclàm cơ sở cho việc đổi mới quản lý hoạt động đào tạo.- Nêu được 6 quan điểm có tính chất định hướng cho đổi mới quản lýhoạt động đào tạo của HV và đề xuất 6 giải pháp mang tính cấp thiết và cótính khả thi nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động đào tạo qua đó nâng cao chấtlượng đào tạo tại HVCT-HCQGHCM.- Kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị tham khảo cho HV trongviệc thực thi các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cánbộ lãnh đạo của HV, đồng thời là tài liệu có giá trị tham khảo cho công tácnghiên cứu và giảng dạy về các chủ đề có liên quan.11. Cấu trúc của luận ánNgoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trìnhđã công bố của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được trình bàytrong 3 chương:Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại các Trường đạihọc, Học việnChƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở HVCT - HCQGHCM vàkinh nghiệm quốc tế.Chƣơng 3: Các giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo ở HVCTHCQGHCM trong bối cảnh hiện nay8Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu::.Quản lý đào tạo là hoạt động thiết yếu và có ý nghĩa rất quan trọng nhằmđảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục đào tạo nóichung và trong các Trường đại học, HV nói riêng. Quản lý đào tạo cũng giốngnhư quản lý các hoạt động khác đều phải tuân theo những nguyên lý chung,chẳng hạn đều phải thực hiện các chức năng chung của quản lý như: lập kếhoạch, tổ chức thực hiện; điều hành phối hợp và kiểm tra, kiểm soát. Việcnghiên cứu các nguyên lý quản lý nói chung đã có rất nhiều các công trìnhnghiên cứu khác nhau cả trong và ngoài nước, có thể kể đến các công trình tiêubiểu như: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của Harold Koontz [1992],Cyril Donnell va Heinz Weihrich; “Lý luận đại cương về quản lý” của NguyễnQuốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc [1996]. Những công trình trên chủ yếunghiên cứu những vấn đề cơ bản của quản lý nói chung, trong đó đặc biệt đisâu nghiên cứu các chức năng quản lý [28; 8]. Trong số các công trình về quảnlý, đáng chú ý là tác phẩm: “Những thách thức của quản lý trong thế kỷ XXI”của tác giả PETER F. DRUCKER [2003]. Cuốn sách bàn đến những vấn đềnhư: Những mô hình đổi mới, tầm quan trọng của xây dựng chiến lược, người9dẫn đầu sự thay đổi, những thách thức của thông tin, năng suất lao động của trithức và tự quản lý bản thân. Đây là những vấn đề nóng bỏng, thách thức củacông tác quản lý trong tương lai [74].ản lý đào tạ:ọng tâm của quản lý nhà trường, của các cơ sở giáo dục - đào tạo.Những công trình nghiên cứu về lĩnh vực này có thể kể đến như: ĐặngQuốc Bảo [2007]: “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường”. Cuốnsách bàn về vai trò của nhà trường trong việc thực hiện sứ mệnh của nền giáodục trong đời sống kinh tế - xã hội; nội dung quản lý nhà trường theo LuậtGiáo dục; tư tưởng của HCM về nhà trường Việt Nam; kế hoạch phát triểncủa nhà trường; quản lý giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên trong nhàtrường; quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất trong nhà trường; công tácthanh tra, kiểm tra trong nhà trường; thông tin trong quản lý nhà trường; hiệu quảđào tạo trong nhà trường; vai trò của hiệu trưởng trong quản lý nhà trường [2].Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả [2004] đã dịch tác phẩm: “Phươngpháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả”. Cuốn sách được biên soạncông phu từ nguồn tài liệu nghiên cứu của các giáo sư, tiến sĩ, nhà nghiên cứugiáo dục ở các Trường đại học, các Học viện nổi tiếng trên thế giới. Cuốn sáchđã cung cấp nhiều giải pháp khoa học, tiên tiến về nhiều lĩnh vực, vấn đề đanglà đề tài thời sự về công tác tổ chức điều hành trong các tổ chức giáo dục đàotạo như: Hiệu quả hoạt động của nhà trường; quản lý sự thay đổi, phát triển tínhchuyên nghiệp, lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả [13].Nhóm thứ ba: Các công trình nghiên cứu tiếp cận quản lý giáo dục từchiều cạnh chất lượng đào tạoThuộc nhóm này có các công trình tiêu biểu như: Phạm Thành Nghị[2000] với tác phẩm: “Quản lý chất lượng giáo dục đại học”. Cuốn sách đãcung cấp những thông tin rất thiết thực về các vấn đề liên quan đến quản lý10chất lượng trong giáo dục đại học thế giới và đưa ra các khuyến nghị áp dụnghệ thống đảm bảo chất lượng vào giáo dục đại học ở Việt Nam [71]. Côngtrình của Nguyễn Đức Chính [2002] về “Kiểm định chất lượng trong giáo dụcđại học”. Cuốn sách được biên soạn trên cơ sở kết quả công trình nghiên cứucấp nhà nước. Công trình đã tập trung phân tích cơ sở lý luận khoa học vềđánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Cuốn sách giới thiệu bộtiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng trong cácTrường đại học; cách thức tiến hành và quy trình kiểm định chất lượng củacác nước có nền giáo dục đại học tiên tiến [10]. Công trình: “Giáo dục đạihọc - Chất lượng và đánh giá” của nhiều tác giả do Trung tâm đảm bảo chấtlượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục của ĐHQGHN biên tập[2005] đã tập hợp các bài viết của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục vềnhững điều kiện của chất lượng giáo dục đại học, như giảng viên, quản lý,phương pháp đào tạo, cơ sở vật chất. Các tác giả Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm,Trần Khánh Đức [2007] với công trình: “Giáo dục Việt Nam- đổi mới và pháttriển hiện đại hóa” thu thập và phân tích các tài liệu về giáo dục của ViệtNam trong giai đoạn 1986 - 2004, những điều kiện của chất lượng và hiệu quảgiáo dục Việt Nam, trong đó có giáo dục đại học [30].Nhóm thứ tư: Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển đào tạonguồn nhân lựcỞ nhóm này phải kể đến công trình về đào tạo phát triển nguồn nhânlực chất lượng cao, nguồn nhân lực tài năng được công bố trong nước nhưcông trình của Trịnh Ngọc Thạch [2008]: “Hoàn thiện mô hình quản lý đàotạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các Trường đại học ở Việt Nam”.Công trình đã làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý đào tạo nguồnnhân lực chất lượng cao trong giáo dục đại học ở một số quốc gia; phân tíchmột số mô hình đào tạo nguồn lực chất lượng cao ở Việt Nam, đề xuất các11giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chấtlượng cao trong các Trường đại học ở Việt Nam [79].Các công trình nghiên cứu kinh nghiệm của thế giới về đào tạo pháttriển nguồn nhân lực đã làm rõ vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triểnkinh tế - xã hội, đưa ra các mô hình giáo dục - đào tạo và rút ra những bài họckinh nghiệm cho Việt Nam về hoạch định các chính sách đầu tư cho giáo dụcnhư: “Phát triển nguồn nhân lực - Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn ViệtNam” của Trần Văn Tùng và Lê Thị Ái Lâm [1996]; “Đào tạo công chức nhànước - kinh nghiệm Cộng hòa Pháp” của Nguyễn Văn Sáu [2001]; “Công tácđào tạo đội ngũ cán bộ Chính trị chủ chốt trong hệ thống trường Đảng ởTrung Quốc hiện nay” của Nguyễn Hữu Cát [2002]; “Phát triển nguồn nhânlực thông qua GD-ĐT ở một số nước Đông Á: Kinh nghiệm đối với ViệtNam” của Lê Thị Ái Lâm [2003]; “ Nhân tài trong chiến lược phát triển quốcgia” của Nguyễn Khắc Hưng và Phạm Xuân Dũng [2004]; “Khảo lược vềkinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam”của Phạm Hồng Tung [2005]. “Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhânlực tài năng - Kinh nghiệm của thế giới” của Trần Văn Tùng [2005];Nhóm thứ năm: Các công trình đề cập trực tiếp đến đào tạo cán bộlãnh đạo, quản lý - một đối tượng đào tạo đặc thùVấn đề này đã có rất nhiều công trình nghiên cứu dưới các chiều cạnh,lát cắt khác nhau. Có thể kể đến các công trình như: “Nâng cao hơn nữa chấtlượng các hệ đào tạo của Học viện” của Tô Huy Rứa [1999]; “Chủ tịch HồChí Minh với công tác đào tạo huấn luyện cán bộ” của Nguyễn Văn Sáu[1999]; “Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ lãnhđạo, quản lý đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới” của Vũ NhậtKhải [1999]; “Một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạođội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt” của Nguyễn Hữu Cát [1999]; “Tư tưởng Hồ12Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về đào tạo bồi dưỡngcán bộ lãnh đạo" do Vụ Quản lý đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ ChíMinh chủ trì [1999]; “Hình thức, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnhđạo, quản lý - những bước tiến, vấn đề cần khắc phục và kiến nghị” của TốngTrần Sinh [1999]. “Về quy mô và hình thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnhđạo quản lý ở Học viện” của Phí Ngọc Tiếp [1999].Về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo tại Học việnChính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh cũng có khá nhiều các côngtrình nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau đã được công bố.Đề tài “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố tronghệ thống Chính trị ở nước ta hiện nay”, do Lê Quang Thưởng [Ban Tổ chứcTrung ương] làm chủ nhiệm, thực hiện năm 2001. Đề tài đã tập trung phântích thực trạng trình độ cán bộ, nhu cầu đào tạo và công tác đào tạo, bồidưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố hiện nay; đồng thời đưa ra phươnghướng, nhiệm vụ, giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo,bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố giai đoạn 2001 – 2010 [82].Đề tài “Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộlãnh đạo, quản lý trong hệ thống trường chính trị, trường đoàn thể ở Trungương hiện nay”, do Phạm Văn Thọ [Ban Tổ chức Trung ương] làm chủnhiệm, thực hiện năm 2003. Đề tài đã đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượngđào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Học viện Chính trị Quốc giaHồ Chí Minh, Học viện Hành Chính Quốc gia và ở các trường đào tạo cán bộcủa các đoàn thể ở Trung ương trong thời kỳ từ Đại hội Đảng VII đến Đại hộiĐảng IX, chủ yếu từ năm 1996 đến năm 2002 [81].Đề tài: “Tổng kết phương thức đào tạo cán bộ lãnh đạo Chính trị chủchốt [hệ cử nhân Chính trị] của Trung tâm Học viện Chính trị Quốc gia HồChí Minh từ năm 1993 đến nay” do Nguyễn Hữu Cát làm chủ nhiệm [2001].13Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã tập trung đánh giá thực trạng công tácđào tạo hệ cử nhân chính trị tại Trung tâm Học viện trên các mặt nội dung,chương trình, phương thức và công tác quản lý, đưa ra một số kiến nghị nhằmnâng cao chất lượng đào tạo hệ cử nhân chính trị tại Trung tâm Học viện baogồm các vấn đề về công tác tuyển sinh; về giáo trình; về đội ngũ cán bộ giảngdạy về công tác quản lý, công tác phục vụ đào tạo…[6].Đề tài: “Tìm hiểu công tác quy hoạch sử dụng sau đào tạo đội ngũ cán bộlãnh đạo quản lý chủ chốt các tỉnh Bình Dương, Bình Thuận, Thành phố Hồ ChíMinh, nhu cầu đào tạo giai đoạn tới và giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạytại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh” do Nguyễn Hữu Cát làm chủnhiệm đề tài. Đề tài tập trung đánh giá về thực trạng những học viên của ba tỉnhthành đã và đang được đào tạo tại HV giai đoạn 1998 – 2003, tìm ra được một sốbất cập về nội dung chương trình giảng dạy của HV trong việc đào tạo, bồi dưỡngcác cán bộ lãnh đạo quản lý cho các tỉnh, thành thời kỳ CNH, HĐH đất nước [7].Đề tài: “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở hệ thống Họcviện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh - Thực trạng và giải pháp phát triển”, đềtài khoa học cấp Bộ năm 2004 - 2006 do Hà Lan làm chủ nhiệm. Đề tài đề cậpđến những vấn đề có liên quan đến việc đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡngcán bộ lãnh đạo, quản lý của Học viện. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứuđạt được, xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn biến đổi của thời đại và thực tiễnCNH, HĐH đất nước trong tình hình mới, đề tài đã đề xuất và luận chứng khoahọc về hệ quan điểm xuất phát - cơ sở phương pháp luận của quá trình đổi mớicông tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp của hệthống chính trị, đề xuất một hệ thống giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chấtlượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý chủchốt ở HVCT-HCQGHCM theo phân cấp của Bộ Chính trị [61].14Công trình: “Một số vấn đề về công tác đào tạo và quản lý đào tạo.Thực tiễn và kinh nghiệm” [2009] của Vụ Quản lý đào tạo - Học viện Chính trị- Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh đã tập hợp những bài viết về ba vấn đề:Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý; Đào tạo sau đại học; Đổi mới phương phápdạy và học. Cuốn sách đã tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn, những kết quảquan trọng cũng như những hạn chế, bất cập trong công tác đào tạo và quản lýhoạt động đào tạo ở Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minhtrong thời gian qua và đề xuất những giải pháp trong thời gian tới [40].Nhìn chung, những đề tài, công trình nghiên cứu đã tập trung phântích tương đối sâu sắc theo nhiều khía cạnh khác nhau về quản lý, quản lýđào tạo, quản lý đào tạo nguồn nhân lực nói chung, cán bộ lãnh đạo, quảnlý tại Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh nói riêng.Điều đáng ghi nhận của một số công trình là đã chỉ ra đặc thù của đào tạocán bộ lãnh đạo, quản lý tại Học viện Nguyễn Ái Quốc trước đây và Họcviện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh hôm nay. Nhữngnghiên cứu trên đây đã cung cấp một số tài liệu thứ cấp và cách tiếp cậnchuyên biệt cho quá trình thực hiện đề tài này theo quan điểm kế thừa vàphát triển.Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu còn hạn chế để phục vụ chonhững đổi mới cơ bản, toàn diện và sâu sắc công tác quản lý đào tạo ởHọc viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Đến nay vẫnchưa có công trình khoa học nào nghiên cứu, khảo sát, tổng kết một cách cóhệ thống và toàn diện thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt độngđào tạo đối với khối học viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chínhtrị được thực hiện tại Học viện Chính trị - Hành Chính Quốc gia Hồ Chí Minhtrên cơ sở phức hợp hóa hai bình diện Giáo dục học và Quản lý giáo dục. Kếtquả nghiên cứu của đề tài nhằm bổ khuyết khoảng trống này.151.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài1.2.1. Nhà trường và các thiết chế mang tính nhà trườngNhà trường: Theo luật giáo dục, nhà trường là đơn vị có tư cách phápnhân đặt dưới quyền của một hiệu trưởng, nhằm đảm bảo việc giáo dục họcsinh, sinh viên và những hoạt động của học sinh, sinh viên, giáo viên vànhững thành viên khác [86, tr. 301].Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo cácloại hình sau đây: Trường công lập do Nhà nước thành lập, được đầu tư cơ sởvật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; Trường dânlập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chấtđảm bảo kinh phí hoạt động; Trường tư thục do cá nhân hoặc các tổ chức xãhội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thành lập, đầu tư xây dựngcơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên. Các loại nhàtrường nói trên đều chịu sự quản lý của Nhà nước, của các cơ quan quản lýgiáo dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ.Trường đại học: là cơ sở giáo dục thuộc bậc đại học, đào tạo trình độcao đẳng, đại học, có thể đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ khi được Thủ tướngChính phủ giao [86, tr. 439].Ở nước ta hiện nay có các loại hình Trường đại học: đại học công lập,đại học ngoài công lập, đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đại học đơn ngành...Các Trường đại học có nhiệm vụ:- Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức vànăng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ,có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình vàcho những người khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế,đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.- Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; kết hợp đàotạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ.16- Giữ gìn và phát triển những di sản và bản sắc văn hoá dân tộc.- Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong người học và trong đội ngũ cánbộ giảng viên của nhà trường [31, tr. 37].Học viện: Theo từ điển giáo dục, HV là cơ sở giáo dục đại học lớnthực hiện 3 chức năng là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu khoahọc, trong đó vị trí NCKH được ưu tiên hơn và có ảnh hưởng lớn trongtoàn ngành [86, tr. 203].Về thiết chế HV: Thực tế hiện nay, ở nước ta có ba hình thức sau: cóloại Học viện chức năng không khác so với các Trường đại học như Học việnTài chính, Học viện Ngân hàng...; có loại Học viện chức năng đào tạo bồidưỡng cán bộ phục vụ nhu cầu trong ngành là nhiệm vụ trọng tâm như Họcviện quản lý giáo dục, Học viện quản lý xây dựng; có loại Học viện có chứcnăng đặc biệt như Học viện Chính trị- Hành chính.1.2.2. Người họcNgười học là trung tâm của nhà trường, là đối tượng của hoạt động dạyhọc cũng như của quá trình giáo dục đào tạo. Không thể có nhà trường, nếukhông có người học, cũng giống như doanh nghiệp sẽ không tồn tại nếukhông có khách hàng. Theo hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay ở nước ta,có thể chia người học thành ba nhóm:a. Người học thông thường. Nhóm này bao gồm:- Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;- Học sinh của các cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâmdạy nghề, trường trung cấp, trường dự bị đại học;b. Người học là sinh viên, học viên đại học và sau đại học. Nhóm này baogồm:- Sinh viên của Trường đại học, cao đẳng;- Học viên của các cơ sở đào tạo thạc sĩ;- Học viên của các chương trình giáo dục thường xuyên.17c. Người học đặc biệt. Với sự phát triển hiện nay có một loại đối tượng ngườihọc có tính chất đặc biệt. Đó là những người trưởng thành có cương vị xã hộinhất định. Họ được đào tạo để trở thành chính trị gia/chính khách - ngườiđảm nhiệm các trọng trách trong guồng máy kinh tế - xã hội.Theo Từ điển Giáo dục học: Sư phạm người lớn [giáo dục người lớn] làbộ môn khoa học giáo dục mà đối tượng là giáo dục người lớn. Sư phạmngười lớn hoặc giáo dục học người lớn là một khoa học nghiên cứu tất cả cáckhía cạnh lý thuyết và thực tiễn của việc giảng dạy vận dụng vào người lớn.Người lớn ở đây được hiểu là người đã rời nhà trường và cần có những biệnpháp bồi dưỡng tiếp tục về trình độ [86, tr. 348].Trong “Thuật ngữ giáo dục người lớn”, UNESCO xuất bản năm 1979đã dùng thuật ngữ "giáo dục căn cứ vào người học”, “giáo dục tập trung vàongười học” với định nghĩa là: sự giáo dục mà nội dung quá trình học tập vàgiảng dạy được xác định bởi nhu cầu, mong muốn của người học và ngườihọc tham gia tích cực vào việc hình thành và kiểm soát, sự giáo dục này huyđộng những nguồn lực và kinh nghiệm của người học.Như vậy nhóm người học đặc biệt thuộc đối tượng của sư phạm ngườilớn, đối tượng này có các đặc điểm như sau:- Người học thuộc đối tượng này đã rời trường học mà phần lớn đã tốtnghiệp đại học trở lên nên nhu cầu trở lại trường học là để tiếp tục được bồidưỡng về kiến thức và trình độ.- Người học thuộc đối tượng này đa số đã có một nghề nghiệp nhấtđịnh. Họ có kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo thuộc một lĩnh vực chuyên môn nàođó. Kiến thức, kỹ năng này đã được đào tạo trong các Trường đại học, caođẳng và được thử thách rèn luyện thông qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễnvì vậy nhu cầu đào tạo bồi dưỡng đối với họ chủ yếu là củng cố, bổ sung vàcập nhật các kiến thức mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.18

Video liên quan

Chủ Đề