Oxi hóa hoàn toàn hidrocacbon x thu duoc 11 2 năm 2024

Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

Đáp án A

Giải: nCO2 : nH2O = 2 : 1 ⇒ nC : nH = 1 : 1 ⇒ X có dạng [CH]n.

Do X là chất khí và tạo ↓ với AgNO3/NH3, số H phải chẵn

⇒ n = 2 hoặc 4 ||● n = 2 ⇒ C2H2 ⇒ HC≡CH.

● n = 4 ⇒ C4H4 ⇒ HC≡C-CH=CH2 ⇒ chọn A.

Giải chi tiết:

Đặt công thức phân tử của hidrocacbon A là CxHy [x, y nguyên] có số mol là a mol

CxHy + [x+y/4]O2 → x CO2+ y/2 H2O

Ta có: nO2 = a[x + y/4] = 0,5 mol; nCO2 = ax = 0,3 mol suy ra ay = 0,8

Do đó x : y = ax : ay = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

Vậy A là C3H8.

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X [no, mạch hở, đơn chức, bậc 1] bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2 , H2O và N2 .Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Sô đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :

Câu 230180: Oxi hóa hoàn toàn 7mg hợp chất A [hidrocacbon no] thu được 11,2 ml CO2 [đktc] và 9 mg H2O. tỉ khối của A so với H2 là 35. Khi clo hóa A thu được 1 dẫn xuất mono clo duy nhất. Tên hợp chất A là?

metyl xiclobutan.

xiclopentan.

pentan.

1,2-đimetyl xiclopropan.

Phương pháp giải:

A: CxHy

MA=70 => C5H10 => A là hodricacbon no => phải là xicloankan

Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 [đktc], thu được 11,2 lít CO2 [đktc]. CTPT của X là

Chủ đề liên quan

Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 [đo cùng đk]. Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là

Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được 16,8 lít khí CO2 [đktc] và x gam H2O. Giá trị của x là

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X [đktc] gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là

Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình [1] đựng H2SO4 đặc, bình [2] đựng dung dịch Ba[OH]2 dư thì khối lượng của bình [1] tăng 6,3 gam và bình [2] có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X [đktc] gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 [đktc] và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 [đktc] trong hỗn hợp X là

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy là [biết các chất khí được đo ở đktc]

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí [trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích], thu được 7,84 lít khí CO2 [ở đktc] và 9,9 gam nước. Thể tích không khí [ở đktc] nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

Craking m gam butan thu được hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là

Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 [đktc] thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là

Cho 224,00 lít metan [đktc] qua hồ quang được V lít hỗn hợp X [đktc] chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 [về thể tích]. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 2CH4  C2H2 + 3H2 [1] CH4  C + 2H2 [2] Giá trị của V là

Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp [để hơi nước ngưng tụ] rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy [V2] so với thể tích hỗn hợp ban đầu [V1] là

Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp X thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp E gồm metan, propan và cacbon [II] oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp E và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp E so với nitơ là

Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 [theo thể tích]. Tỉ lệ thể tích xăng [hơi] và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong?

Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan X và 80% thể tích O2 [dư] vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan X là

Chủ Đề