Nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl giải phóng khí

Câu hỏi: Tính chất hóa học của nhôm:

Lời giải:

Tác dụng với các phi kim

* Al tác dụng với O2

* Tác dụng với các phi kim khác

Tác dụng với nước

Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng được với nước vì được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được phá bỏ,nguyên tố alphản ứng trực tiếp với nước.

Tác dụng với dung dịch axit

Nhôm tác dụng với một số dd axit [HCl, H2SO4loãng …] tạo thành muối và giải phóng khí H2.

Tác dụng với dung dịch bazơ

Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn [trong dãy hoạt động hóa học của kim loại] tạo ra muối nhôm và kim loại mới.

Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Cùng Top lời giải tìm hiểu về nhôm và các tính chất của Nhôm chi tiết hơn nhé:

1. Định nghĩa nhôm là gì?

- Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

Nhôm thuộc kim loại, có màu sắc trắng ánh bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có độ phản chiếu cao cũng như có tính dẫn nhiệt và dẫn điện lớn. Nhôm là kim loại không độc và có tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại có nhiều thành phần nhất.

2. Trạng thái tự nhiên của nhôm

Nhôm là kim loạithường thấy phía bên trong vỏ trái đất [chiếm khoảng 8%]. Trong tự nhiên, nhôm thường có trong các hợp chất như đất sét, boxit hay criolit.

3. Tính chất vật lý của nhôm

- Nhôm là kim loại nhẹ [khối lượng riêng 2,7g/cm3].

- Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm [660oC].

- Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.

- Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

4. Tính chất hóa học và hợp chất có trong nhôm

a. Tác dụng với các phi kim

* Al tác dụng với O2

Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit.

4Al + 3O2→[t°] 2Al2O3

* Tác dụng với các phi kim khác

Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm.

2Al + 3Cl2→ 2AlCl3

2Al + 3S [t°] → Al2S3

b. Tác dụng với nước

Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng được với nước vì được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được phá bỏ,nguyên tố alphản ứng trực tiếp với nước.

2Al + 6H2O→ 2Al[OH]3+ 3H2

Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn [phản ứng nhiệt nhôm]

Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học: 2Al + 3FeO →Al2O3+ 3Fe

c. Tác dụng với dung dịch axit

Nhôm tác dụng với một số dd axit [HCl, H2SO4loãng …] tạo thành muối và giải phóng khí H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2↑

Al + H2SO4 loãng→ Al2[SO4]3+ H2↑

d. Tác dụng với dung dịch bazơ

Al có thể dễ dàng tham gia những phản ứng với các dung dịch kiềm: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 1,5 H2

Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước sau đó sẽ sinh ra Al[OH]3. Đây là một hidroxit lưỡng tính có thể tan được trong dung dịch kiềm.

e. Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn [trong dãy hoạt động hóa học của kim loại] tạo ra muối nhôm và kim loại mới.

2Al + 3FeCl2→ 2AlCl3+ 3Fe ↓

2Al + 3CuSO4→ Al2[SO4]3+ 3Cu ↓

Al + 3AgNO3→ Al[NO3]3+ 3Ag ↓

g. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3+ 2 Al → 2 Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3+ 3Cu

8Al + 3Fe3O4→ 4Al2O3+ 9Fe

3Mn3O4+ 8 Al → 4 Al2O3+ 9 Mn

Cr2O3+ 2 Al→ Al2O3+ 2 Cr

5. Ứng dụng và điều chế nhôm

Điều chế nhôm

- Hiện nay, cách điều chế chủ yếu nhất là tách nhôm trong quặng boxit nhôm có lẫn SiO2và Fe2O3.

- Trước tiên, người ta sẽ làm sạch nguyên liệu bằng cách cho phản ứng với dung dịch kiềm để tách riêng Al2O3. Sau đó dùng bình điện phân, điện phân nóng chảy Al2O3có mặt criolit Na3AlF6. Để thực hiện việc này, ta cần hạ nhiệt độ nóng chảy tử 2050 xuống 900oC để tạo thành nhiều ion ngăn không cho oxi phản ứng lại với nhôm để tạo ra lớp oxit bảo vệ.

Ứng dụng

- Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải [ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.]

- Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

- Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.

- Dùng làm dụng cụ nhà bếp.

- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit [hỗn hợp tecmit] được dùng để hàn đường ray.

Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit clohidric [ HCl ] thù cảy ra phản ứng tạo thành muối nhôm Clorua [AlCl2] và khí Hidro . a, viết PTHH của phản ứng xảy ra . b, để phản ứng hết với 2,7g Al thì khối lượng HCL cần dùng là bao nhiêu ?

Biết nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric [HCl]có cứa 0,2 molsản phẩm phản ứng là muối nhôm clorua [AlCl3] và 1,2 lít khí hidro [H2]. Khi cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch HCL. Hãy tính :a,tính khối lượng nhôm đã phản ứng b,axit clohidric còn dư hay ko

Tính thể tích khí oxi sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dung dịch NaOH có nồng độ bao nhiêu % [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xác định kim loại nói trên [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính thể tích khí oxi sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dung dịch NaOH có nồng độ bao nhiêu % [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xác định kim loại nói trên [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol B. Hỗn hợp gồm Ba[NO3]2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư C. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO

D. Cr[III] oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường

Cho các phản ứng sau: [1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O [2]. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O [3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O [4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 [5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. [6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. [7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. [8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. [9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là:

A. 2, 5 B. 4, 5 C. 2, 4

D. 3, 5

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2[SO4]3, ZnO, Sn[OH]2, Zn[OH]2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe[NO3]2, [NH4]2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 7 B. 9 C. 10

D. 8

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%.

D. 48,6%.

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là.

A. 4,32 gam B. 1,44 gam C. 2,88 gam

D. 2,16 gam

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

A. Fe2[SO4]3 B. CuSO4 C. HCl

D. MgCl2

Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3 B. 2 C. 5

D. 4

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch

A. NaOH [dư] B. HCl [dư] C. AgNO3 [dư]

D. NH3 [dư]

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 [đktc] và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:

A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325

D. 28,326

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca

D. Al, Fe, CuO

Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 [đktc]. Nhận xét về kim loại X là đúng

A. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước. C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3.

D. X là kim loại có tính khử mạnh.

Cho các phản ứng sau: [1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O [2]. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O [3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O [4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 [5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. [6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. [7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. [8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. [9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là:

A. 2, 5 B. 5, 4 C. 4, 2

D. 3, 5

Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Al, Zn, Na. B. Al, Zn, Cr. C. Ba, Na, Cu.

D. Mg, Zn, Cr.

Cho các chất: Al2O3, Fe2O3, NaHCO3, Al, KHS, [NH4]2CO3, CH3COONa, Zn[OH]2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 4 B. 7 C. 5

D. 6

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 [ đktc ].Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO [ sản phẩm khử duy nhất ]. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 24,23 gam B. 142,3 gam C. 24,3 gam

D. 242,3 gam

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca

D. Al, Fe, CuO

Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 64%. B. 54%. C. 51%.

D. 27%.

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 54,0% B. 49,6%. C. 27,0%.

D. 48,6%.

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X[đktc]; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:

A. 19,025g B. 31,45g C. 33,99g

D. 56,3g

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 [đktc]. Giá trị của V là :

A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84

D. 3,36

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca

D. Al, Fe, CuO

Phân Loại Liên Quan

Video liên quan

Chủ Đề