Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa màu xanh lam cthh của chất kết tủa là

Natri hydroxide có công thức hóa học là NaOH thường gọi là xút hay kiềm. NaOH là chất rắn không màu, khi hòa tan trong dung môi như nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh.Dung dịch NaOH là 1 bazơ mạnh, nó làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch phenolphthalein hóa hồng.

1. Phản ứng với axit tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2. NaOH phản ứng với oxit axit

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2ONaOH + CO2 → NaHCO3

3. Phản ứng với axit hữu cơ

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

4. NaOH tác dụng với muối tạo muối mới, bazơ mới

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu[OH]2↓

5. Tác dụng với kim loại

NaOH phản ứng với một số kim loại mà oxit, hydroxide của chúng có tính lưỡng tính.2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

6. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al[OH]3 → NaAl[OH]4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Một số phương trình phản ứng đặc trung của NaOH

NaOH + SO2 → NaHSO32NaOH + SO3 → H2O + Na2SO42NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO32NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2 + Na2SO4Na2HPO4 + NaOH → H2O + Na3PO4NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONaNaOH + CH3COOK → CH4 + K2CO3 + Na2CO3

NaOH + C6H5COONa → C6H6 + Na2CO3

Top 70 câu hỏi trắc nghiệm về NaOH thường gặp

Câu 3. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

A..

B.

C.

D..

Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?

A.

B.

C.

D..

Câu 6. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịchdư, thu được 1,344 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất ở đktc] và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,84.

B. 4,78.

C. 5,80.

D. 6,82.

Câu 9. Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit [X] đơn chức, ancol [Y] hai chức và este [Z] hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol [Y] duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.

A. 6,5

B. 5,0

C. 5,5

D. 6,0

Câu 14.

Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X [CxH2xO2]; Y [CnH2n–2O2] và este Z [CmH2m–4O4] đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 [xúc tác Ni, t0]. Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 [đktc].Cho các phát biểu sau:[1]. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.[2]. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.[3]. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.[4]. Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.[5]. Trong T có ancol C3H7OH.[6]. Khối lượng của T là 9,68 gam.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 26. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 molvào dung dịch chứavà 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít[đktc] đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịchdư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 59,10

B. 49,25

C. 43,34

D. 39,40

Câu 28. Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 [đktc] vào bình đựng 500ml dung dịch X [gồm Ca[OH]2 xM và NaOH yM] thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 [đktc] vào bình đựng 500ml dung dịch X như trên thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,2 và 0,4

B. 0,4 và 0,2

C. 0,2 và 0,2

D. 0,4 và 0,4

Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z [đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248] cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH [lấy dư 20% so với lượng phản ứng] rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

A. 160.

B. 74.

C. 146.

D. 88.

Câu 36. Cho các este : etyl fomat [1], vinyl axetat [2], triolein [3], metyl acrylat [4], phenyl axetat [5]. Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH [đun nóng] sinh ra ancol là

A. [2], [3], [5].

B. [3], [4], [5].

C. [1], [3], [4].

D. [1], [2], [3].

Câu 38. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 0,04 mol Z. Phần trăm số mol của axit Y trong hỗn hợp X là

A. 36,72%.

B. 57,14%.

C. 32,15%.

D. 42,86%.

Câu 39. Hợp chất hữu cơ X chứa [C, H, O] chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T [chứa C, H, O và MT 

[a] X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.[b] Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.[c] Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.[d] Trong X chứa 6 liên kết π.Số nhận xét đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 49. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 1,68.

C. 2,24.

D. 3,36.

Câu 50. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là

A. 12,45%.

B. 25,32%.

C. 49,79%.

D. 62,24%.

Câu 52. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 [đktc]. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 8,88%.

B. 26,4%.

C. 13,90%.

D. 50,82%.

Câu 59. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% [vừa đủ] thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

A. 37,2.

B. 50,6.

C. 23,8.

D. 50,4.

Câu 60. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 [đktc]. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 8,88%.

B. 26,4%.

C. 13,90%.

D. 50,82%.

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 36 C
Câu 2 C Câu 37 C
Câu 3 C Câu 38 D
Câu 4 A Câu 39 D
Câu 5 D Câu 40 B
Câu 6 D Câu 41 B
Câu 7 C Câu 42 B
Câu 8 D Câu 43 B
Câu 9 C Câu 44 C
Câu 10 A Câu 45 B
Câu 11 C Câu 46 A
Câu 12 C Câu 47 A
Câu 13 D Câu 48 D
Câu 14 C Câu 49 D
Câu 15 A Câu 50 D
Câu 16 A Câu 51 A
Câu 17 B Câu 52 D
Câu 18 A Câu 53 C
Câu 19 A Câu 54 A
Câu 20 C Câu 55 C
Câu 21 D Câu 56 A
Câu 22 A Câu 57 A
Câu 23 D Câu 58 B
Câu 24 B Câu 59 B
Câu 25 B Câu 60 D
Câu 26 B Câu 61 C
Câu 27 B Câu 62 B
Câu 28 B Câu 63 B
Câu 29 B Câu 64 B
Câu 30 C Câu 65 B
Câu 31 C Câu 66 A
Câu 32 C Câu 67 B
Câu 33 D Câu 68 C
Câu 34 D Câu 69 B
Câu 35 D Câu 70 B

Cao Mỹ Linh [Tổng hợp]

Trên đây là nội dung kiến thức về tính chất hóa học và cân bằng phương trình phản ứng thường gặp. Cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm thường gặp về NaOH do Đọc tài liệu tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em học tốt môn hóa.

Video liên quan

Chủ Đề