Ngớn người là gì

Sau nhiều năm dân tình nhắc đi nhắc lại về ý thức khi chụp ảnh tại các vườn hoa, năm nay số chị em "kém duyên" giẫm đạp hay ngắt hoa để tạo dáng đã giảm hẳn.Giảm thôi, tuy vậy vẫn có một số trường hợp cá biệt xảy ra khiến dân tình "nóng mắt". Như cô gái mặc áo dài đỏ nằm ngả ngớn lên thẳng xuống luống hoa cúc ở Hưng Yên mới đây chẳng hạn.

Cô gái thản nhiên nằm xuống luống hoa để chụp ảnh - Ảnh: Thị Thư/ Phòng trút giận BEATVN

Theo người đăng tải cho biết, loài hoa cúc vàng trong ảnh có tên gọi là cúc chi, được người dân tại huyện Văn Lâm, Hưng Yên trồng với mục đích làm dược liệu. Đây là giống hoa cúc mỗi năm chỉ nở 1 lần vào thời điểm cuối năm, chăm sóc rất khó và cũng rất có giá trị trên thị trường.

Do trồng hoa làm thuốc, không phải kinh doanh dịch vụ nên chủ vườn cúc chi này đã cho phép nhiều người vào vườn để chụp ảnh miễn phí. Một cô gái đã tới đây để chụp ảnh trong bộ áo dài đỏ, chẳng hiểu nghĩ gì mà thản nhiên nằm xuống luống hoa tươi cười tạo dáng chụp ảnh khiếnluống hoa cúc đã gẫy rạp 1 khoảng lớn trông rất mất thẩm mỹ.

Luống hoa gãy đổ do cô gái nằm đè lên - Ảnh:Thị Thư/ Phòng trút giận BEATVN

Những hình ảnh trên được đăng tải đã khiến dân tình rất tức giận, thi nhau chỉ trích cô gái với hành động tạo dáng quá kém duyên và vô ý thức.

Một số bình luận từ cư dân mạng:

"Nghĩ nó chán, công trồng bao lâu mới được vụ hoa mà bả nằm phá banh chành. Ý thức chắc rơi dọc đường rồi".

"Chủ vườn bắt đền chứ còn sao nữa, đổ hết hoa nhà người ta thế kia. Con gái con lứa mà chẳng có miếng duyên nào vậy?".

"Chỉ vì mấy cái ảnh đăng Face mà phá hết hoa nhà người ta, đến chịu".

Trước đó, một số cô gái cũng bị dân tình chỉ trích vì hành động nằm lên hoa chụp ảnh tương tự:

Cô gái tạo dáng chụp ảnh nhưng mất đà, ngã thẳng vào luống cúc hoạ mi.

Một cô gái khác cũng vô tư nằm trên luống hoa chụp ảnh.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ngả ngớn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ngả ngớn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ngả ngớn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. " Đôi ngả Đường tình. "

2. Ngả lưng ra nhé

3. Ngả đầu xuống nào.

4. Ds: “nghiêng ngả trước”.

5. Tớ nghiên ngả rồi đấy.

6. Được ngả lưng tí cũng tốt.

7. Phải, đôi ngả đường tình.

8. Các nước chư hầu nửa ngả theo Tấn Văn công, nửa ngả theo Sở Thành vương.

9. Đây, ngả lưng trên này.

10. Con sẽ đi ngả lưng.

11. Ngả ra sau dựa vô tôi.

12. Quân ta chết như ngả rạ.

13. Tôi ghi lại mọi ngả rẽ.

14. Mọi người ngả nón chào hắn.

15. Được rồi, ngả đầu xuống nào.

16. Em cân ngả lưng một chút.

17. Mời cậu ngả lưng một chút.

18. Chúng ta mỗi người mỗi ngả.

19. Nó ngả nghiêng như chòi trước gió.

20. Bà ngả đầu ra sau và nói,

21. Đôi Ngả Chia Ly - Phi Khanh 13.

22. Cảnh sát đã chặn mọi ngả đường.

23. Chắc chắn nó sẽ ngả về hướng này.

24. Xác chết ngả rạp thành hàng trên đường.

25. Có một con đường chia làm hai ngả.

1. Quân ta chết như ngả rạ.

Venue des cieux, la mort nous est tombée dessus.

2. Có một con đường chia làm hai ngả.

Une route le divise en deux.

3. Cán cân công lý luôn nghiêng ngả.

Sa balance penche toujours d'un côté.

4. Vì bóng chiều tà đang ngả dài ra!”

et les ombres du soir s’allongent. »

5. Chiều tà dần buông, nắng đã ngả vàng.

L’après-midi touche à sa fin, et une lumière dorée colore le paysage.

6. Tôi đã thấy đồng bào tôi chết như ngả rạ.

J'ai vu mon peuple tomber comme des mouches.

7. Tớ có thể ngả ngốn vào thứ chết tiệt đó.

Je poserais bien ma bière dessus.

8. ♪ Let the tables turn baby Mặc kệ bàn ghế ngả nghiêng

" Laisse les tables tourner bébé "

9. • Thường cau mày, ngả về phía trước, và quay đầu lại để nghe người nói

• S’il vous arrive souvent de froncer les sourcils, de vous pencher et de tourner la tête pour entendre celui qui vous parle.

10. Người bán dạo thường đi khắp các ngả đường, rao lớn món ăn hấp dẫn này.

Les vendeurs sillonnaient les rues en vantant à tue-tête leurs mets savoureux.

11. Rê-bê-ca nhìn ra khắp vùng địa hình nhấp nhô khi ánh chiều tà đã ngả bóng.

RÉBECCA contemple le paysage accidenté à l’heure où les ombres commencent à s’allonger.

12. 19 Vừa khi mặt trời bắt đầu ngả bóng trên các cổng Giê-ru-sa-lem trước ngày Sa-bát, tôi ra lệnh đóng các cổng.

19 Voilà pourquoi, dès que le jour a commencé à baisser à Jérusalem, avant le sabbat, j’ai ordonné qu’on ferme les battants des portes et qu’on ne les rouvre pas avant la fin du sabbat.

13. Phần có quả thể lớn [nghĩa là tai nấm], xuất hiện vào mùa hè và mùa thu, thường hơi ngả màu xanh lá cây với cuống trắng và lá tia.

Le sporophore [partie visible du champignon], apparaissant en été et en automne, est généralement verdâtre, avec des lames et un pied blancs.

14. Vì nếu bạn ngả lưng một hồi lâu trên chiếc ghế dài này vào mùa hè, bạn sẽ đứng dậy đi và tạm khoe yếu tố câu chuyện trên hai bắp đùi của mình

Parce que si vous restez assis longtemps l'été, en short, vous en repartirez avec un marquage temporaire de l'élément d'histoire sur vos cuisses.

15. Martha thậm chí còn thiết kế ra ghế gội đầu ngả ra phía sau đầu tiên, mặc dù bà ấy đã bỏ qua việc xin cấp bằng sáng chế cho phát minh này.

Elle a même conçu le premier fauteuil inclinable de shampooing, mais elle a négligé de faire breveter l'invention.

16. Paget, sau khi được phong tước Bá, nhận ra rằng theo đuổi chính sách bảo thủ cũng không thể khiến Charles V ủng hộ người Anh trong mặt trận Boulogne, bèn ngả theo Warwick.

Paget, qui reçoit une baronnie, passe dans le camp de Warwick car il se rend compte que la politique conservatrice ne peut pas faire revenir Charles Quint sur son soutien aux Français dans l'affaire de Boulogne.

17. Ở Senegal, có thể tìm thấy người ngồi bán cá, rau cải bên đường, hoặc trái cây ở chợ, hay ngồi ngả lưng dưới gốc cây gồi to lớn uống ataya, một loại chè xanh đắng.

On rencontre fréquemment les Sénégalais assis dans les rues à vendre du poisson, des légumes ou des fruits au marché, ou couchés sous un majestueux baobab en train de boire de l’ataya, un thé vert assez amer.

Video liên quan

Chủ Đề