"Mùng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt huống hồ đi buôn” là câu nói phổ biến được truyền miệng trong dân gian. Liệu việc kiêng kị không xuất hành ngày 5, 14, 23 có thực sự chính xác?
Tại sao phải kiêng xuất hành ngày 5, 14, 23?
Có rất nhiều quan điểm về việc kiêng kị xuất hành ngày mùng 5, 14, 23. Đơn cử như theo kinh nghiệm của các ngư dân từ xa xưa, người ta đã nhận thấy cứ vào mùng 5 Tết là biển lại xuất hiện những dòng hải lưu bất thường có khả năng gây họa cho người dân.
Hơn nữa, xưa kia khi các phương tiện lưu thông còn hạn chế, người dân nếu đi xa thường sử dụng tàu bè nên vào những ngày kể trên, việc xuất hành là vô cùng kiêng kị.
Xét theo lịch của Trung Hoa, ba ngày mùng 5, 14 và 23 được gọi là ba ngày "nguyệt kị".
Các ngày 5, 14, 23 cộng lại đều bằng 5 [cụ thể là: ngày mùng 5, ngày 14 gồm 1 + 4 = 5, ngày 23 gồm 2 + 3 = 5]. Và con số 5 là con số ở giữa, không cao không thấp nên thường được người dân coi là con số "nửa đời, nửa đoạn".
Vì vậy người dân thường kiêng xuất hành vào ngày mùng 5, 14, 23 vì sợ công việc dở dang, không hoàn thiện.
Quan niệm kiêng xuất hành vào ngày 5, 14, 23 liệu có chính xác?
Để giải thích cho việc kiêng kị xuất hành vào 3 ngày nói trên, báo điện tử Thể thao và văn hóa đã trích dẫn câu truyện trong cuốn "Trâu kiết”.
Cụ thể, từ xa xưa, mỗi tháng nhà vua sẽ đi tuần tra, thị sát 3 lần. Mỗi lần cách nhau khoảng 9 ngày. Những ngày 5, 14 hay 23 là những ngày mà nhà vua thường xuyên chọn để vi hành.
Theo lệ ngày xưa, người dân tuyệt đối không được phép nhìn thấy mặt vua. Chính vì thế, khi kiệu của nhà vua đi tới đâu, người dân nếu còn ở ngoài đường thì buộc phải sụp lạy, không được lén nhìn. Hoặc an toàn nhất là buộc phải ở trong nhà, đóng chặt các cửa. Nếu phạm phải tội này, thường sẽ bị mang ra xử phạt rất nặng.
Vì vậy, người dân đã ghi nhớ lịch vi hành của nhà vua và truyền miệng nhau, phải kiêng ra đường trong ba ngày này để tránh sự xui xẻo.
Lâu ngày thành quen, ba ngày này dần dà trở thành "ngày xấu", vào ngày này người dân kiêng ra đường và kiêng làm việc lớn.
Quan niệm này đã được lan truyền từ Trung Quốc sang Việt Nam và được người dân "lưu ý" cho đến ngày nay.
GS Ngô Đức Thịnh [Nguyên viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa dân gian] chia sẻ với tờ Khỏe và Đẹp, ông cho biết:
"Hiện có rất nhiều cuốn sách nói về việc chọn ngày tốt - xấu. Đó vẫn chỉ là sự truyền tụng, người này thấy đúng rồi truyền đạt cho người khác mà không có sự kiểm chứng xác thực nào.
Bằng chứng là vào những ngày đó, các bến tàu, bến xe vẫn đông đúc, xe ô tô vẫn chạy đường dài đấy chứ? Người ta vẫn đi xa thì có sao đâu?...
Tóm lại, không thể nói là phê phán quan niệm chọn ngày tốt - xấu nhưng mọi người cũng cần có sự hiểu biết để việc chọn ngày giờ không ảnh hưởng đến công việc".
Cũng chính vì câu chuyện nói trên mà nhiều người cho rằng không nên kiêng xuất hành ngày mùng 5, 14, 23 bởi những ngày trên có thể là những ngày đẹp. Sở dĩ vậy vì nếu đây là những ngày xấu, ngày đại kị thì nhà vua đã chẳng chọn để đi vi hành.
Vào đầu xuân năm mới, người dân thường đi chùa hái một cành lộc nhỏ với ý nghĩa tượng trưng là mang sự sinh sôi ...
"Có thờ có thiêng, có kiêng có lành". Dưới đây là những điều kiêng kị không nên làm trong ngày mùng 1 Tết Âm lịch.
Quét nhà vào mùng 1 những điều kiêng kị dịp Tết mà ai cũng phải nhớ. Vậy, nguồn gốc của việc kiêng kị đó là ...
Mâm ngũ quả là cúng vật không thể thiếu trên bàn thờ gia tiên dịp đầu xuân năm mới. Dưới đây là những loại quả ...
Coi ngày tốt xấu 14 tháng 10 năm 2022
Trên là đánh giá khách quan nhất mà coingaydep.com tổng hợp được về coi ngày tốt xấu, đánh giá về ngày 14/10/2022. Tuy nhiên trong một ngày dù tốt, dù xấu thì vẫn có những công việc nhất định có thể thực hiện được, bởi vì bản chất mỗi việc đều có cách nhìn nhận khác nhau, theo đó các sao tốt, sao xấu cũng chiếu xấu tốt theo từng việc đó. Về cơ bản, tư tưởng của coingaydep.com chủ yếu dựa theo thuật chiêm tinh học để luận lên ngày tốt xấu, các sao tốt và sao xấu đều trải đều qua các ngày trong năm. Cũng chính vì vậy, việc chọn ngày tốt xấu như ngày 14/10/2022 là vô cùng chính xác và mang tính khoa học thực tế. Nếu vì một công việc không thể thực hiện vào ngày khác được, quý bạn cũng đừng quá lo lắng chúng ta có thể chọn một giờ đẹp, hướng tốt để xuất hành thực hiện công việc. Tuy cũng giúp hóa giải phần nào, nhưng chúng tôi khuyên chân thành chỉ nên chọn thực hiện công việc vào ngày xấu trong trường hợp bất khả kháng không thể làm khác được. Sau cùng là một tâm niệm, một tư tưởng thật sự thoải mái, lạc quan mới mang lại điều kỳ diệu nhất. Dưới đây là bảng phân tích cụ thể ngày tốt xấu ngày 14/10/2022. Chúc quý bạn có một ngày may mắn và tốt lành.Ngày 14 tháng 10 năm 2022 tức ngày Canh Tý tháng Canh Tuất năm Nhâm Dần theo thuật chiêm tinh học là một ngày [-2] Qúa xấu để thực hiện việc mà bạn muốn.
Coi ngày tốt xấu hôm nay ngày 14/10/2022 dựa vào đâu? Chọn giờ đẹp có hóa giải được vận đen của ngày không?
- Ngày
- Tuần
- Tháng
Coi ngày dương lịch khác
Ngày
Tháng
Năm
Xem
Tháng 10 Năm 2022
14
Thứ sáu
Khi con người là dã thú, anh ta còn tồi tệ hơn cả dã thú
- Tagore - Ấn Độ -
Ngày Hắc đạo
Năm Nhâm Dần
Tháng Canh Tuất
Ngày Canh Tý
NaN
Giờ hiện tại: NaN
Tiết khí: Hàn lộ [ Mát mẻ ] - mùa Thu
THÁNG 9
Giờ Hoàng Đạo:
Tý [23:00-0:59]
Sửu [1:00-2:59]
Mão [5:00-6:59]
Ngọ [11:00-12:59]
Thân [15:00-16:59]
Dậu [17:00-18:59]
Hôm qua Hôm nay Ngày mai
Dương lịch: Thứ sáu, ngày: 14 - 10 - 2022
Âm lịch: 19 - 9 - 2022 - Ngày: Canh Tý, tháng Canh Tuất, năm Nhâm Dần
Là ngày: Hắc đạo [thiên lao hắc đạo] - Trực: TRỰC MÃN
Nạp âm: Bích thượng thổ - Hành: Thổ - Tiết khí[mùa]: Hàn lộ [ Mát mẻ ] - mùa Thu
Nhị thập bát tú: Sao quỷ - Thuộc: Kim tinh - sao: xấu - Con vật: con Dê
Đánh giá chung: [-2] Qúa xấu
Xem thêm: Bảng tốt xấu theo từng việc
Tốt đối với
Hơi tốt
Cắt tóc
Hạn chế làm
Đổ trần lợp mái
Đổ móng, động thổ, xây dựng
Khai trương, mở hàng
Mua xe, mua ví...
Mua nhà
An táng
Tế lễ, chữa bệnh
Kiện tụng, tranh chấp
Không nên
Nhập trạch nhà mới
Xuất hành, di chuyển
Ký hợp đồng
Kết hôn, cưới hỏi, dạm ngõ
Xem thêm: Bảng tính chất của ngày
Hướng xuất hành
Hướng tốt
Hỷ thần[tốt]: tây bắc
Tài thần[tốt]: tây nam
Hướng xấu
Hạc thần[xấu]:
Giờ hoàng đạo
Tý [23:00-0:59]
Sửu [1:00-2:59]
Mão [5:00-6:59]
Ngọ [11:00-12:59]
Thân [15:00-16:59]
Dậu [17:00-18:59]
Tuổi bị xung khắc
Xấu với tuổi: Giáp Ngọ,Bính Ngọ
Xấu với người mệnh: Thủy ngoại trừ người tuổi Bính Ngọ,Nhâm Tuất
Bảng các sao tốt xấu theo "Ngọc hạp thông thư"
Các sao tốt
nguyệt ân, thiên phú, minh tinh, lộc khố, phổ hộ, dân thời nhật đức
Các sao xấu
thiên lao hắc đạo, thiên ngục, hoàng sa, phi ma sát [tai sát], ngũ quỷ, quả tú, kim thần thất sát
Để hiểu rõ hơn về thông tin ngày này mời bạn xem tiếp luận giải dưới đây
Ngũ hành
Ngày : canh tý
- Tức Can sinh Chi [Kim sinh Thủy], ngày này là ngày cát [bảo nhật].
- Nạp Âm: Ngày Bích thượng Thổ kỵ các tuổi: Giáp Ngọ và Bính Ngọ.
- Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
- Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục [Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ]
Coi ngày tốt xấu theo trực
Thuộc: TRỰC MÃN
TốtXấuXuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.Tuổi xung khắc
Xấu với tuổi: Giáp Ngọ,Bính Ngọ
Xấu với người mệnh: Thủy ngoại trừ người tuổi Bính Ngọ,Nhâm Tuất
Sao tốt
nguyệt ân
Tốt mọi việc
thiên phú
Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
minh tinh
Tốt mọi việc
lộc khố
Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
phổ hộ
Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
dân thời nhật đức
Tốt mọi việc
Sao xấu
thiên lao hắc đạo
thiên ngục
Xấu mọi việc Xấu về lợp nhà
hoàng sa
Xấu đối với xuất hành
phi ma sát [tai sát]
Kỵ giá thú nhập trạch
ngũ quỷ
Kỵ xuất hành
quả tú
Xấu với giá thú
kim thần thất sát
Xấu mọi việc
Ngày tốt luận theo Nhị thập bát tú
Sao: quỷ [sao xấu *]
Ngũ hành: Kim tinh
Động vật: con Dê
Nên làm :Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.
Kiêng cữ :Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
Ngoại lệ :
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: kim dương [con dê]: Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Bành tổ bách kỵ
Ngày Canh“Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngangNgày Tý“Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương. Vì vậy, ngày này không thích hợp để làm các việc Xem bói, gieo quẻGiờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h [Ngọ]từ 23h-01h [Tý]
Giờ: Lưu liên
Xuất hành giờ này sự nghiệp, cầu tài cầu lộc đều không đạt không những thế còn dễ mất của, công việc suy bại, không có tương lai. Nên chọn một giờ khác để xuất hành tốt hơn
Từ 13h-15h [Mùi]từ 01-03h [Sửu]
Giờ: Xích khẩu
Giờ này chủ việc cãi cọ, kiện tụng, mâu thuẫn, làm ăn không vào cầu. Hãy hoãn lại vào một giờ khác để tránh tiểu nhân hay có người nguyền rủa mà hại thân. Nếu bắt buộc phải xuất hành nên im lặng chờ thời để tránh những điều tiếng không đáng có
Từ 15h-17h [Thân]từ 03h-05h [Dần]
Giờ: Tiểu cát
Thời điểm cực kỳ thuận lợi cho việc xuất hành, di chuyển. Công việc thuận lợi may mắn. Làm ăn vào cầu, nhiều tài nhiều lộc sức khỏe tốt
Từ 17h-19h [Dậu]từ 05h-07h [Mão]
Giờ: Tuyệt Lộ
Giờ rất xấu. Cầu lộc cầu tài dễ lại hỏng lại còn mang nợ vào người. Xuất hành giờ này dễ gặp biến cố trên đường, gặp phải ma quỷ quấy phá. Hãy chọn một giờ tốt hơn để xuất hành, khởi sự.
Từ 19h-21h [Tuất]từ 07h-09h [Thìn]
Giờ: Đại an
là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc. Nên đi về hướng Tây Nam để cầu tài cầu lộc sẽ nhận được nhiều điều tốt lành.
Từ 21h-23h [Hợi]từ 09h-11h [Tỵ]
Giờ: Tốc hỷ
Tin vui sẽ đến, xuất hành gặp nhiều may mắn nên nắm bắt thời cơ nhanh. Nên đi về hướng Nam để cầu lộc, cầu tài