Cấu trúc
Danh từ + がする/がします
Cách dùng / Ý nghĩa
- Đi sau danh từ chỉ mùi, hương vị, hương thơm, tiếng động, âm thanh, cảm giác, cảm tưởng, sự ớn lạnh, sự buồn nôn để diễn tả sự cảm thấy hoặc nghe thấy
Có Nghĩa là : Có mùi Có tiếng Có cảm giác
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
隣となりの家いえでピアノの音おとがしている。
Có tiếng Piano ở nhà bên cạnh.
いいにおいがする。
Mùi rất thơm.
このピザは変へんな味あじがします。
Chiếc bánh pizza này có mùi kỳ lạ.
どこかで猫ねこの鳴なき声ごえがします。
Có tiếng mèo kêu ở đâu đó.
この花はなはいい香かおりがしますね。
Hoa này có mùi thơm nhỉ.
どこかで赤あかん坊ぼうの泣なく声こえがします。
Có tiếng em bé khóc ở đâu đó.
うわあ、いいにおいがする。
Woa, mùi thơm quá.
いいにおいがしますね。今日きょうのご飯はんは何なにですか。
Mùi thơm nhỉ. Cơm hôm nay là món gì vậy?
隣となりの部屋へやで変へんな音おとがします。どうしたのでしょう。
Có tiếng kỳ lạ ở phòng bên cạnh. Có chuyện gì nhỉ.
このお菓子かし、紅茶こうちゃの味あじがしますね。
Bánh này có vị của trà đen nhỉ.
星ほしを見みていると、なんだか夢ゆめのような感かんじがします。
Khi ngắm ngôi sao, có cảm giác như một giấc mơ.
このピアノは変へんな音おとがします。
Chiếc Piano này có âm thanh kỳ cục.
明日あしたは、晴はれそうな気きがする。
Tôi có cảm giác là ngày mai trời sẽ nắng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
食事しょくじをすると吐はき気けがする。
Khi ăn vào là tôi có cảm giác buồn nôn.
吐はき気けがするけど吐はけないときはとても苦くるしいですよね。
Cảm giác lúc buồn nôn nhưng lại không nôn được thì thật là khó chịu nhỉ.
Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N2] ~ ものがある:Có cảm giác gì đó/ Có [những] cái / Có gì đó
- [Ngữ pháp N3] ~ ことだ:Cảm giác thật là/ Thật là
- [Ngữ pháp N3] ~ ぎみ:Có vẻ hơi, có cảm giác
- [Ngữ pháp N3] ~っぽい:Như, có cảm giác, gần giống
- [Ngữ pháp N3] ~つい:Lỡ/ Bất giác/ Vô tình/ Mặc dùnhưng/ Vừa/ Mới
- [Ngữ pháp N4, N3] Cách dùng Thể sai khiến trong Tiếng nhật