Một số câu hỏi về Công nghệ cắt gọt kim loại

Câu hỏi: Ưu nhược điểm của công nghệ cắt gọt kim loại

Trả lời:

Ưu điểm:

– Có cơ tính cao.

– Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.

– Độ chính xác của phôi cao.

– Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.

Nhược điểm:

– Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn.

– Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

– Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nguyên lý cắt gọt kim loại nhé:

1. Nguyên lý cắt gọt kim loại

Để nắmđược nguyên lý cắt, chúng ta phải hiểuđược công việc này phải trải qua 2 giaiđoạn là quá trình hình thành phôi và chuyểnđộng cắt. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần biếtđược phôi là các vật liệu banđầu dùng cho gia công như phôi rèn, phôiđúc, phôi dập. Thứ hai là phoi,được gọi là vật liệu dư thừa sau khi thi công. Phoi thường thấy là phoi gỗ, mùn cưa, mạt thép.

Đầu tiên, trong quá trình hình thành phoi, nếu phôi cốđịnh thì dao sẽ chuyểnđộng tịnh tiến. Nhờ tác dụng của lực, dao tiến vào phôi khiến các lớp kim loại phía trước dịch chuyển theo mặt trượt tạo thành phoi – tức là những lớpđược loại bỏ.

Thứ hai là giaiđoạn chuyểnđộng cắt. Nhờ sự chuyểnđộng tươngđối với nhau mà dao có thể cắtđược giữa phôi và phoi.Đây chính là nguyên lý hoạtđộng củacông nghệ cắt gọt kim loại.

2. Dao cắt

Hầu hết các loại máy cơ khí gia công kim loạiđều cần sử dụngdao cắt gọt kim loại.Ứng dụng trong cơ khí như các loại máy khoan, máy phay, máy tiện,…

Tên gọi của một số loạidao cắt gọt kim loại: Dao phay ngón, dao phay trụ, dao phay cầu, dao phá thô, dao phay mặtđầu, dao vắt mép, ghép hạt, dao chuốt, dao phay lăn răng,…

Tên gọi của một số lưỡi cắt kim loại: Lưỡi cắt,đá mài sắt cho máy mài,… dùngđể gia công kim loại.

Tên một số loại mũi khoan: Mũi khoét, mũi khoan, mũi taro, mũi doa lỗ, mũi khoan tích hợp tưới nguội,…

Một số loạidao cắt gọt kimloạiphổ biến: Dao tiện ngoài, dao tiện trong, dao tiện ren, dao tiện cắtđứt,…

Một loạidao cắt gọt kim loạitốt, chất lượng.Đóắt phải là một mũi dao cóđộ bền cao thể hiện quađộ hao mòn chậm [độ hao mòn của dao càng chậm bao nhiêu thì lại càng lâu phải thay bấy nhiêu].

Dao cắt gọt kimloại siêu cứng, phải cứng hơn sắt thì mới cắtđược sắt. Vậy nên, loại dao nàyđược làm từ loại hợp kim siêu bền chắc.

Mua một sản phẩmdao cắt kim loạivề. Người sử dụng luôn mong muốn: Tăng năng suất, giảm thiểu số lần thay lưỡi dao, tiết kiệm chi phí.Để cóđượcđiều này, các sản phẩm dao cắt gọt kim loại phải hội tụđủ 3 yếu tố: Bền, chắc, mức giá hợp lý.

3.Vật liệu làm dao cắt gọt kim loại

Để làm dụng cụ cắt gọt, người ta có thể dùng các loại dụng cụ khác nhau tuỳ thuộc váo tính cơ lý của vật liệu cần gia công và diều kiện sản xuất cụ thể. Dướiđây lần lượt giới thiệu phần vật liệu làm dao cắt gia công cơ khí theo sự phát triển và sự hoàn thiện về khả năng làm việc của chúng.

Thép Cacbon

Thép cacbon dụng cụ là một loại thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và cacbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép cacbon là khôngđáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép cacbon là mangan [tốiđa 1,65%], silic [tốiđa 0,6%] vàđồng [tốiđa 0,6%]. Lượng cacbon trong thép càng giảm thìđộ dẻo của thép cacbon càng cao.

Thép hợp kim

Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp. Người ta cố ý đưa vào các nguyên tố đặc biệt với một lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính chất của thép. Các nguyên tố đặc biệt được gọi là nguyên tố hợp kim: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu. Chính nhờ các nguyên tố hợp kim đó mà làm cho thép hợp kim nói chung có những ưu điểm vượt trội so với thép cacbon như:

- Về cơ tính: Thép hợp kim nói chung có độ bền có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon. Điều này thể hiện đặc biệt rõ ràng sau khi nhiệt luyện tôi và ram.

- Về tính chịu nhiệt độ cao: Thép hợp kim giữ được cơ tính cao của trạng thái tôi ở nhiệt độ cao hơn 2000C. Muốn đạt được điều này thì thép phải được hợp kim hóa bởi một số nguyên tố với hàm lượng tương đối cao.

- Các tính chất vật lý và hóa học đặc biệt như từ tính, tính giãn nở nhiệt, tính chống ăn mòn…

Thép Gió HSS [HSS – High Speed Steel]

1868 lầnđầu phát hiện ra thép Mushet gần giống với thép HSS hiệnđại nhất. Công thức gồm 2% carbon, 2.5% mangan, 7% tungsten còn lại là sắt.Loại này có nhiệtđộ nóng chảy rất cao, không cần dập tắtđể làm cứng như các hợp kim cùng thời. Nóđược sử dụng nhiều trong suốt 30 năm tiếp theo.

1900 một công ty thép tại Mỹ bắtđầu thí nghiệm các loại thép chất lượng cao như Mushetđểđưa ra các công thức cóđộ cứng caoở nhiệtđộ vàđược lưu giữ thành từng lô. Quy trình nàyđã tạo ra cuộc cách mạng công nghiệpđặt nền tảng cho sự phát triển sau này của Hoa Kỳ.

1910 loại thép HSSđầu tiênđược rađời bằng việc thay thế Crom bằng Mangan trong công thức Mushet. Cromđược xem là nguyên tố quan trọng nhất trong ngành thép không gỉ, giá cả cũng rẻ hơn do dễ khai thác có nhiều trong tự nhiên.

Các thép tốcđộ cao sau này có thành phần phổ biến là molypden, vonfram[tungsten] cóđộ bền tốt. Xét về các phương diện cứng, dẻo, bền bởi nhiệtđộ, chống oxy hóa… rất tốt. Tuy nhiên giá thành của molypden và tungsten luônở mức cao, nguồn cung khan hiếm khôngđápứngđủ nhu cầu. Từđó các thép loại 2được rađời.

Hợp kim cứng WC và TiC

Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là hai cacbit vonfram và cacbit titan nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng từ 900 – 10000C.

Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit titan và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: T15K6 [15% TiC, 6% Co, còn lại là 79% WC].

Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC [số chỉ % TiC] Co [số chỉ %Co]. Ví dụ: WCTiC15Co15 ≈ T15K6.

Loại này được dùng để chế tạo lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các loại vật liệu khó cắt nhưthép có thành phần cacbon quá thấp hoặc quá cao. Ngoài ra, tùy theo điều kiện cắt mà chọn ký hiệu dao cho thích hợp, cụ thể là khi cắt thô nên chọn ký hiệu có ít cacbit TiC, còn khi cắt tinh thì ngược lại

Kim cương nhân tạo

Kim cương nhân tạohaykim cương tổng hợplà loại đá được sản xuất vớiánh quang, tính chấtvật lýgiống như một viênkim cươngtinh khiết và docon ngườivà máy móc hiện đại làm ra, năm 1797 phát hiện kim cương là cacbon tinh khiết.

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại

Câu 1. Gia công kim loại bằng cắt gọt thu được chi tiết như thế nào?

A. Có hình dạng theo yêu cầu

B. Có kích thước theo yêu cầu

C. Có hình dạng và kích thước theo yêu cầu

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.

Câu 2. Phần kim loại bị vứt bỏ khi gia công cắt gọt gọi là:

A. Phôi

B. Phoi

C. Chi tiết

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Phôi là kim loại ban đầu, chi tiết là sản phẩm cuối cùng, phoi là phần kim loại vứt bỏ.

Câu 3. Phần kim loại cuối cùng sau khi gia công cắt gọt gọi là:

A. Phôi

B. Phoi

C. Chi tiết

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Phôi là kim loại ban đầu, chi tiết là sản phẩm cuối cùng, phoi là phần kim loại vứt bỏ.

Câu 4. Phần kim loại ban đầu trước khi gia công cắt gọt gọi là:

A. Phôi

B. Phoi

C. Chi tiết

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Phôi là kim loại ban đầu, chi tiết là sản phẩm cuối cùng, phoi là phần kim loại vứt bỏ.

Câu 5. Phương pháp gia công cắt gọt kim loại:

A. Là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí

B. Có ý nghĩa rất quan trọng

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Vì gia công kim loại bằng cắt gọt tạo ra chi tiết máy có độ chính xác cao.

Câu 6. Hãy cho biết vị trí số 1 có tên gọi là gì?

A. Phôi

B. Mặt phẳng trượt

C. Phoi

D. Dao

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

+ Đáp án A: phôi là vị trí số 1 nên A đúng

+ Đáp án B: mặt phẳng trượt là vị trí số 2 nên B sai

+ Đáp án C: phoi là vị trí số 3 nên C sai

+ Đáp án D: dao là bị trí số 4 nên D sai

Câu 7. Hãy cho biết vị trí số 2 có tên gọi là gì?

A. Phôi

B. Mặt phẳng trượt

C. Phoi

D. Dao

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đáp án A: phôi là vị trí số 1 nên A sai

+ Đáp án B: mặt phẳng trượt là vị trí số 2 nên B đúng

+ Đáp án C: phoi là vị trí số 3 nên C sai

+ Đáp án D: dao là bị trí số 4 nên D sai

Câu 8. Hãy cho biết vị trí số 3 có tên gọi là gì?

A. Phôi

B. Mặt phẳng trượt

C. Phoi

D. Dao

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

+ Đáp án A: phôi là vị trí số 1 nên A sai

+ Đáp án B: mặt phẳng trượt là vị trí số 2 nên B sai

+ Đáp án C: phoi là vị trí số 3 nên C đúng

+ Đáp án D: dao là bị trí số 4 nên D sai

Câu 9. Hãy cho biết vị trí số 4 có tên gọi là gì?

A. Phôi

B. Mặt phẳng trượt

C. Phoi

D. Dao

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

+ Đáp án A: phôi là vị trí số 1 nên A sai

+ Đáp án B: mặt phẳng trượt là vị trí số 2 nên B sai

+ Đáp án C: phoi là vị trí số 3 nên C sai

+ Đáp án D: dao là bị trí số 4 nên D đúng

Câu 10. Khi tiện có mấy loại chuyển động?

A. 1                                                                     

B. 2

C. 3                                                                     

D. 4

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Khi tiện có 2 loại chuyển động: chuyển động tiến dao và chuyển động cắt

Câu 11.  Khi tiện, phôi chuyển động như thế nào?

A. Phôi tịnh tiến

B. Phôi quay tròn

C. Phôi tịnh tiến và quay tròn

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Khi tiện, phôi quay tròn để tạo ra tốc độ cắt.

Câu 12. Có mấy loại chuyển động tiến dao?

A. 1                                                                     

B. 2

C. 3                                                                     

D. 4

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Có 3 loại chuyển động tiến dao: chuyển động tiến dao dọc, chuyển động tiến dao ngang, chuyển động tiến dao phối hợp.

Câu 13. Chuyển động tiến dao ngang được thực hiện nhờ:

A. Bàn dao ngang

B. Bàn dao dọc

C. Phối hợp 2 bàn bao ngang và dọc

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Chuyển động tiến dao ngang thực hiện nhờ bàn dao ngang, chuyển động tiến dao dọc thực hiện nhờ bàn dao dọc, chuyển động tiến dao phối hợp nhờ phối hợp cả 2 bàn dao ngang và bàn dao dọc.

Câu 14. Chuyển động tiến dao dọc được thực hiện nhờ:

A. Bàn dao ngang

B. Bàn dao dọc

C. Phối hợp 2 bàn bao ngang và dọc

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Chuyển động tiến dao ngang thực hiện nhờ bàn dao ngang, chuyển động tiến dao dọc thực hiện nhờ bàn dao dọc, chuyển động tiến dao phối hợp nhờ phối hợp cả 2 bàn dao ngang và bàn dao dọc.

Câu 15. Chuyển động tiến dao phối hợp được thực hiện nhờ:

A. Bàn dao ngang

B. Bàn dao dọc

C. Phối hợp 2 bàn bao ngang và dọc

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Chuyển động tiến dao ngang thực hiện nhờ bàn dao ngang, chuyển động tiến dao dọc thực hiện nhờ bàn dao dọc, chuyển động tiến dao phối hợp nhờ phối hợp cả 2 bàn dao ngang và bàn dao dọc.

Câu 16. Để phoi thoát dễ dàng thì:

A. Góc α phải lớn

B. Góc β phải nhỏ

C. Góc γ phải lớn

D. Góc α phải nhỏ

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

- Góc γ càng lớn thì phoi thoáy càng dễ

- Góc α càng lớn thì ma sát giữa phôi với mặt sau càng giảm.

- Góc β càng nhỏ, dao càng sắc nhưng yếu và chóng mòn.

Câu 17. Góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao là:

A. Góc sau

B. Góc trước

C. Góc sắc

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao là: Góc sắc

 Câu 18. Mặt tì của dao lên đài gá dao là:

A. Mặt đáy

B. Mặt sau

C. Lưỡi cắt chính

D. Mặt trước

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

- Mặt đáy là mặt tì của dao lên đài gá dao

- Mặt sau là mặt đối diện với bề mặt gia công

- Lưỡi cắt chính là giao của mặt trước và mặt sau

- Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi

Câu 19. Chọn đáp án đúng

A. Để cắt được vật liệu thì độ cứng của dao phải thấp hơn độ cứng của phôi

B. Để cắt được vật liệu thì độ cứng của dao phải cao hơn độ cứng của phôi

C. Mặt trước của dao là mặt tiếp xúc với phôi trong quá trình cắt

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Để cắt được vật liệu thì độ cứng của dao phải cao hơn độ cứng của phôi và giữa dao với phôi phải có chuyển động tương đối với nhau.

Câu 20. Chọn đáp án đúng

A. Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu

B. Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phoi dưới dạng phôi để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu

C. Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công không có phoi

D. Cả 3 đều đúng

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Thân máy và nắp máy có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Cơ cấu trục khủy thanh truyền có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề