Để gõ được công thức h2o, ta gõ h2o rồi chọn số 2, rồi thực hiện:

Định dạng chỉ số

1. Để viết công thức của nước H20. Bạn gõ H2O, quét chọn chữ số 2, bấm menu Format > Font. Đánh dấu chọn mục Subscript ở cửa sổ hiện ra, bấm OK. Hoặc sử dụng phím tắt gõ chữ H, bấm tổ hợp phím Ctrl + dấu =, gõ số 2, sau đó lại bấm tổ hợp phím Ctrl + dấu =, rồi gõ chữ O.

2. Định dạng chỉ số mũ.

Để soạn thảo A2 : Gõ A2, quét chọn số 2, bấm menu Format > Font, đánh dấu chọn mục Superscript, bấm OK. Hoặc sử dụng phím tắt: Gõ A, bấm tổ hợp 3 phím Ctrl, Shift và dấu =, gõ số 2, bấm Ctrl, Shift và dấu =/

3. Các định dạng đặc biệt khác

Quét chọn vùng văn bản, bấm menu Format. Trong cửa sổ hiện ra,vừa đánh dấu chọn các mục trong phần Effects, vừa quan sát trong khung Preview bên dưới để tìm các loại hiệu ứng cần dùng, bấm OK.

4. Định dạng bề rộng chữ

Quét chọn văn bản, bấm menu Format > Font. Bấm thẻ Character Spacing. Bấm ô Scale, chọn giá trị %, bấm OK.

5.Định dạng chữ hiệu ứng

Định dạng này chỉ có tác dụng khi xem văn bản trongWordmà không in được. Quét chọn văn bản, bấm menu Format > Font. Bấm thẻ Text Effects, vừa bấm chọn một dạng hiệu ứng trong khung Animations vừa quan sát khung phía dưới để xem trước hiệu ứng, bấm OK

Sử dụng phím tắt làm cho tốc độ xử lý văn bản đem lại hiệu quả và rất nhanh chóng trong việc soạn thảo văn bản. Bài trước chúng tôi đã hướng dẫn Tự in phím tắt sử dụng trong MSWord, tiếp theo Quản Trị Mạng giới thiệu về một số phím tắt thường xuyên sử dụng trong MSWordbằng tiếng Việt.

6. Phím tắt

Tác dụng

• Ctrl+1 Giãn dòng đơn [1] • Ctrl+2 Giãn dòng đôi [2] • Ctrl+5 Giãn dòng 1,5 • Ctrl+0 [zero] Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn • Ctrl+L Căn dòng trái • Ctrl+E Căn dòng giữa • Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề • Ctrl+N Tạo file mới • Ctrl+O Mở file đã có • Ctrl+S Lưu nội dung file • Ctrl+O In ấn file • F12 Lưu tài liệu với tên khác • F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh • Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn [bôi đen] • Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn • Ctrl+V Dán tài liệu • Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm • Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ [ngược lại với Ctrl+Z] • Ctrl+Shift+S Tạo Style [heading] -> Dùng mục lục tự động • Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ • Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ • Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ • Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm • Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng • Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn • Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab [mặc định 1,27cm] • Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab • Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab • Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab • Ctrl+A Lựa chọn [bôi đen] toàn bộ nội dung file • Ctrl+F Tìm kiếm ký tự • Ctrl+G [hoặc F5] Nhảy đến trang số • Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự • Ctrl+K Tạo liên kết [link] • Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ • Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ • Ctrl+W Đóng file • Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề [khi dùng tab] • Ctrl+Shift+> Tăng 2 cỡ chữ • Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ • Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in • Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window • Ctrl+¿ [enter] Ngắt trang • Ctrl+Home Về đầu file • Ctrl+End Về cuối file • Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc • Start+D Chuyển ra màn hình Desktop • Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer • Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline • Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal • Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout • Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động • Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú [Footnotes] ở chân trang • Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó • Ctrl+Alt+M Đánh chú thích [nền là màu vàng] khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích • F4 Lặp lại lệnh vừa làm • Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1 • Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2 • Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3 • Alt+F8 Mở hộp thoại Macro • Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên [x2] • Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới [o2] • Ctrl+Space [dấu cách] Trở về định dạng font chữ mặc định • Esc Bỏ qua các hộp thoại • Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa [với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển] • Alt+F10 Phóng to màn hình [Zoom] • Alt+F5 Thu nhỏ màn hình • Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình • Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị • Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên • Hy vọng rằng với bảng phím tắt này, bạn sẽ thao tác nhanh hơn đối với văn bản mà không gặp phải khó khăn gì! • Ctrl+Z, Ctrl+Y: tương đương với chức năng Undo và Redo trong Word nhưng cũng hiệu quả trong các phần mềm khác như Photoshop, Exel… • Ctrl+B, Ctrl+I, Ctrl+U: in đậm, in nghiêng, gạch chân các chữ đã bôi đen. • Ctrl+P: in những gì hiển thị trên cửa sổ. • Ctrl+Backspace: xóa cả từ thay vì từng chữ cái. • Ctrl+Shif+mũi tên “lên”, “xuống”: chọn và bôi đen từng đoạn văn bản. • Ctrl+Enter: chèn trang vào Word. • Chèn biểu tượng: Alt+Ctrl+C để có kí hiệu ©, Alt+Ctrl+R để có ®, Alt+Ctrl+T cho ký hiệu ™

Word cho Microsoft 365 Word cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Word cho web Word 2021 Word 2021 for Mac Word 2019 Word 2019 for Mac Word 2016 Word 2016 for Mac Word 2013 Word 2010 Word for Mac 2011 Xem thêm...Ít hơn

Chỉ số trên hoặc chỉ số dưới là một số, hình, biểu tượng hoặc chỉ báo nhỏ hơn dòng thông thường của kiểu và được đặt hơi phía trên nó [chỉ số trên] hoặc bên dưới nó [chỉ số dưới]. Khi bạn thêm nhãn hiệu, bản quyền hoặc ký hiệu khác vào bản trình bày của mình, bạn có thể muốn biểu tượng xuất hiện hơi phía trên phần còn lại của văn bản. Nếu bạn đang tạo cước chú, bạn cũng có thể muốn thực hiện điều này với một số.

  1. Chọn văn bản hoặc số bạn muốn.

  2. Đi đến trang chủ , rồi chọn

    chỉ số trên hoặc chỉ số dưới
    .

  1. Chọn văn bản hoặc số mà bạn muốn.

  2. Đối với chỉ số trên, hãy nhấn đồng thời Ctrl, Shift và dấu Cộng [+].

    Đối với chỉ số dưới, hãy nhấn đồng thời Ctrl và dấu Bằng [=] cùng một lúc. [Không nhấn Shift.]

Mẹo: Bạn cũng có thể định dạng văn bản dưới dạng chỉ số trên hoặc chỉ số dưới bằng cách chọn các tùy chọn trong hộp thoại phông chữ , như được mô tả trong quy trình tiếp theo.

  1. Hãy chọn văn bản bạn muốn định dạng thành chỉ số trên hay chỉ số dưới.

  2. Đi đến trang chủ, trong nhóm phông chữ , chọn công cụ khởi động hộp thoại phông chữ

    .

  3. Chọn chỉsố trên hoặc chỉ số dưới trong nhóm hiệu ứng .

    .

Mẹo: Bạn có thể tạo chỉ số trên hay chỉ số dưới từ văn bản mà không cần thay đổi kích cỡ phông chữ. Đối với chỉ số trên, nhập tỷ lệ phần trăm cao hơn vào hộp Khoảng chênh. Đối với chỉ số dưới, nhập tỷ lệ phần trăm thấp hơn vào hộp Khoảng chênh.

Để hoàn tác chỉ số trên hoặc chỉ số dưới, hãy chọn văn bản của bạn, rồi nhấn Ctrl + phím cách.

  1. Trên trang chiếu, hãy bấm vào chỗ mà bạn muốn thêm biểu tượng.

  2. Đi đến chènbiểu tượng > > Thêm ký hiệu.

    Nếu ứng dụng của bạn không phải là toàn màn hình, bạn có thể cần chọn ký hiệu một lần nữa trước khi Thêm ký hiệu.

  3. Trong hộp ký hiệu , chọn [văn bản chuẩn] từ danh sách thả xuống phông chữ . Đây là mục đầu tiên trong danh sách.

  4. Trong hộp Ký hiệu, trong danh sách thả xuống Tập hợp con, hãy chọn Chỉ số trên và Chỉ số dưới.

  5. Trong hộp Ký hiệu, hãy chọn ký hiệu mà bạn muốn, nhấn Chèn, rồi chọn Đóng.

Để giúp văn bản xuất hiện ở trên một chút [chỉ số trên] hoặc ở dưới một chút [chỉ số dưới] văn bản thông thường của bạn, bạn có thể sử dụng các phím tắt.  

  1. Chọn văn bản hoặc số mà bạn muốn.

  2. Đối vớichỉ số trên, hãy nhấn

    , Shift và dấu cộng [+] cùng một lúc.

    [Phiên bản 2016] Đối vớichỉ số dưới, nhấn

    và dấu bằng [=] cùng một lúc. [Không nhấn Shift.]

    [Phiên bản 2011] Đối vớichỉ số dưới, nhấn

    Shift và dấu trừ [-] cùng một lúc.

Mẹo: Bạn còn có thể định dạng văn bản thành chỉ số trên hoặc chỉ số dưới bằng cách chọn các tùy chọn trong hộp thoại Phông chữ.

  1. Hãy chọn văn bản bạn muốn định dạng thành chỉ số trên hay chỉ số dưới.

  2. Trên tab trang đầu, trong nhóm phông chữ, bấm vào

    chỉ số trên hoặc chỉ số dưới
    .

Để hoàn tác chỉ số trên hoặc chỉ số dưới, hãy chọn văn bản của bạn, rồi nhấn Ctrl + phím cách.

Đối với các ký hiệu nhất định là hầu như luôn luôn chỉ số trên, chẳng hạn như® và™, chỉ cần chèn ký hiệu đó và nó sẽ tự động được định dạng dưới dạng chỉ số trên.

  1. Trên tab Chèn, bấm vào Biểu tượng.

  2. Bấm hoặc cuộn đến Letterlike ký hiệu, rồi bấm vào biểu tượng mà bạn muốn chèn.

  • Hãy chọn văn bản bạn muốn định dạng thành chỉ số trên hay chỉ số dưới.

  • Đi đến trang chủ và chọn Thêm tùy chọn phông chữ [...].

  • Chọn chỉ số dưới hoặc chỉsố trên.

Tắt tính năng siêu tổng hợp của các số thứ tự

Định dạng văn bản dưới dạng chỉ số trên hoặc chỉ số dưới trong PowerPoint và Outlook

Trình soạn thảo Phương trình

Video liên quan

Chủ Đề