Một sân gạch hình vuông có chu vi là 52 m vậy diện tích sân gạch đó la bao nhiêu

Bởi Nguyễn Quốc Tuấn

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Nguyễn Quốc Tuấn

Giới thiệu về cuốn sách này

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 99, 100 VBT toán 3 bài 85 : Chu vi hình vuông tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

21.267 lượt xem

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

[trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn]

Công thức tính chu vi hình tròn là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công thức chu vi diện tích hình tròn giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính chu vi hình tròn và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.

Chu vi hình tròn

Tham khảo thêm: Diện tích hình tròn: Công thức và bài tập

1. Hình tròn là gì?

+ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách tâm O một khoảng có bán kính bằng R.

+ Bất kỳ điểm nào nằm trên đường tròn và nối với tâm O đều là bán kính.

+ Đường thẳng đi qua hai điển trên đường tròn và đi qua tâm O được gọi là đường kính.

+ Như vậy, trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Tính chất của đường tròn

+ Các đường tròn bằng nhau có chu vi bằng nhau.

+ Đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong một hình tròn.

+ Bán kính các đường tròn bằng nhau sẽ bằng nhau.

2. Công thức tính chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

[trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn]

Ngoài ra, muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

[trong đó C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn]

3. Các dạng toán liên quan đến chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Cách giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Bài làm

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 [cm]

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 [dm]

Đáp số: 43,96dm

Ví dụ 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 9m

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 [m]

Đáp số: 56,52m

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Cách giải:

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 [dm]

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 [dm]

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Bài làm

Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 [cm]

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 [cm]

Đáp số: 2cm.

4. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính bằng 0,25m. Hỏi:

a] Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?

b] Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:

a] Bán kính r = 2,5dm

b] Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:

a] Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

b] Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Bài 7: Biết 75% bán kính của hình tròn là 12,9 m. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài 8: Hình dưới đây có nửa hình tròn đường kính 6cm và hai nửa hình tròn đường kính 3cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Câu hỏi liên quan:

Tham khảo thêm công thức tính chu vi một số hình thường gặp:

---------

Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính chu vi hình tròn. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.

Sân nhà bạn An là hình chữ nhật có chu vi là 30m và chiều rộng 5m.

a. Tính diện tích sân nhà bạn An.

b. Bố An muốn dùng những viên gạch hình vuông cạnh là 50cm để lát sân. Vậy bố An cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát hết sân đó ?

Một sân gạch hình vuông có chu vi 48m.. Bài 2 trang 167 sgk toán 5 luyện tập – Tiết 160 luyện tập

Một sân gạch hình vuông có chu vi 48m. Tính diện tích sân gạch đó.

Cạnh sân gạch hình vuông là: 

48 : 4 = 12 [m]

Quảng cáo

Diện tích sân gạch hình vuông là:

12 x 12 = 144 [ m2]

Đáp số: 144 m2.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

C. Muốn tính diện tihcs của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

D. Cả A, B, C đều đúng

Hiển thị đáp án

– Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

– Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

– Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4

B. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2

C. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

– Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

– Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Vậy tất cả các đáp án đã cho đều đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng bằng

độ dài đáy.

Vậy diện tích tam giác đó là

cm2.

Hiển thị đáp án

Chiều cao tương ứng với độ dài đáy là:

36 x

= 27 [cm]

Diện tích hình tam giác đó là:

36 x 27 : 2 = 486 [cm2]

Đáp số: 486cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 486.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng 24cm, đáy bé bằng

đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn.

Vậy diện tích của hình thang đó là

cm2.

Hiển thị đáp án

Độ dài đáy lớn là:

24 : 4 x 7 = 42 [cm]

Chiều cao của hình thang đó là:

42 : 2 x 1 = 21 [cm]

Diện tích hình thang đó là:

[42 + 24] x 21 : 2 = 693 [cm2].

Đáp số: 693cm2

Câu 5: Một hình tròn có diện tích là 200,96dm2. Tính chu vi hình tròn đó.

A. 25,12dm

B. 50,24dm

C. 100,48dm

D. 12861,44dm

Hiển thị đáp án

Tích của bán kính và bán kính là:

200,96 : 3,14 = 64 [dm2]

Vì 8 × 8 = 64 nên bán kính của mặt bán đó là 8dm.

Chu vi mặt bàn đó là:

S = 8 x 2 x 3,14 = 50,24 [dm]

Đáp số: 50,24dm.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Vậy diện tích sân gạch đó là

m2.

Hiển thị đáp án

Độ dài cạnh của sân đó là:

52 : 4 = 13 [m]

Diện tích sân gạch đó là:

13 x 13 – 169 [m2]

Đáp số: 169m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 169.

Câu 7: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng là 15cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng

độ dài đáy của hình bình hành đó.

A. 25cm

B. 11,25cm

C. 22,5cm

D. 45cm

Hiển thị đáp án

Diện tích hình bình hành là:

36 x 15 = 540 [cm2]

Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình tam giác là 540cm2

Chiều cao của hình tam giác là:

36 : 3 x 2 = 24 [cm]

Độ dài đáy của hình tam giác là:

540 x 2 : 24 = 45 [cm]

Đáp số: 45cm.

Câu 8: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 160m, đáy bé bằng

đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thì thu được 65kg thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

A. 10,6496 tấn

B. 106,496 tấn

C. 1064,96 tấn

D. 10649,6 tấn

Hiển thị đáp án

Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

160 x

= 96 [m]

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

[160 + 96] : 2 = 128 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là:

[160 + 96] x 128 : 2 = 16384 [m2]

Trên thửa ruộng đó, bác Khánh thu được số ki-lô-gam thóc là:

[16384 : 100] x 65 = 10649,6 [kg]

10649,6kg = 10,6496 tấn

Đáp số: 10,6496 tấn.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là

m2.

Hiển thị đáp án

Ta chia mảnh đất ban đầu thành hai hình như hình vẽ:

Chiều dài thực tế của mảnh đất 1 là:

1,9 x 1000 = 1900 [cm] = 19 [m]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 1 là:

1,5 x 1000 = 1500 [cm] = 15 [m]

Diện tích thực tế của mảnh đất 1 là:

19 x 15 = 285 [m2]

Chiều dài thực tế của mảnh đất 2 là:

5,4 x 1000 = 5400 [cm] = 54 [m]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 2 là:

3,8 x 1000 = 3800 [cm] = 38 [m]

Diện tích thực tế của mảnh đất 2 là:

54 x 38 = 2052 [m2]

Diện tích thực tế của mảnh đất ban đầu là:

285 + 2052 = 2337 [m2]

Đáp số: 2337m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2337.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là 48cm và 27cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 36cm và có diện tích gấp 3 lần diện tích hình thoi.

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là

m.

Hiển thị đáp án

Diện tích hình thoi là:

48 x 27 : 2 = 648 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật là:

648 x 3 = 1944 [cm2]

Chiều dài hình chữ nhật là:

1944 : 36 = 54 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[54 + 36] x 2 = 180 [cm]

Đổi 180cm = 1,8m

Đáp số: 1,8m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,8.

Câu 11: Một miếng đất hình thang có diện tích là 864m2, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm 5m thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng 924m2. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

A. Đáy lớn: 24m; đáy bé 12m

B. Đáy lớn: 42m; đáy bé 30m

C. Đáy lớn: 78m; đáy bé 66m

D. Đáy lớn: 50m; đáy bé 38m

Hiển thị đáp án

Ta có hình vẽ như sau:

Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng thêm là:

924 – 864 = 60 [m2]

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là chiều cao của hình thang.

Chiều cao của miếng đất hình thang là:

60 x 2 : 5 = 24 [m]

Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

864 x 2 : 24 = 72 [m]

Độ dài đáy lớn của miếng đất đó là:

[72 + 12] : 2 = 42 [m]

Độ dài đáy bé của miếng đất đó là:

72 – 42 = 30 [m]

Đáp số: đáy lớn: 42m; đáy bé: 30m.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

Biết hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 96cm2; MC = MD; BN =

BC [như hình vẽ].

Diện tích tam giác AMN là

cm2.

Hiển thị đáp án

Theo đề bài:

Ta có:

+

Suy ra diện tích tam giác ADM bằng

diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ADM là:

+

Suy ra diện tích tam giác ABN bằng

diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ABN là:

+

Suy ra diện tích tam giác MNC bằng

diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác MNC là:

96 : 12 = 8 [cm2]

Diện tích tam giác AMN là:

96 – [24 + 32 +8] = 32 [cm2]

Đáp số: 32cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32.

Video liên quan

Chủ Đề