Mã chứng khoán đánh dấu sao là gì

=> Tham khảo: Khóa học đầu tư chứng khoán miễn phí Let's Investing K7 - Tìm kiếm cơ hội trong Sideway. Tư duy giao dịch đúng đắn, bí kíp quản trị rủi ro, kết hợp 2 kỹ năng phân tích cơ bản và kỹ thuật.

Trên bảng chứng khoán thường có rất nhiều ký hiệu mà nhà đầu tư nếu muốn tham gia cần tìm hiểu. Một trong những ký hiệu khá đặc biệt trong bảng chứng khoán là mã chứng khoán có đầu sao. Vậy sao chứng khoán là gì và có ý nghĩa như thế nào?

Sao chứng khoán là gì?

Mã chứng khoán [tiếng Anh là Ticker Symbol hoặc Stock Symbol] là các ký tự bằng chữ cái, được liệt kê, sắp xếp và hiển thị trên 1 sàn giao dịch công khai, dùng để chỉ 1 chứng khoán cụ thể. Ở Việt Nam, mã chứng khoán đại diện luôn cho mã cổ phiếu của Công ty/doanh nghiệp phát hành.

Ví dụ về một số mã chứng khoán của Việt Nam là:

  • Mã chứng khoán HPG - Tập đoàn Hòa Phát
  • Mã chứng khoán BID - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  • Mã chứng khoán VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
  • Mã chứng khoán MSN - CTCP Tâm đoàn Masan
  • Mã chứng khoán THA: CTCP Ô tô Trường Hải

Mã chứng khoán có đầu sao hoặc dấu * trên bảng giá là ký hiệu đánh dấu mã chứng khoán đó hôm nay có sự kiện liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp. Khi đó, bạn nên click vào mã để xem hôm nay có sự kiện gì diễn ra.

Mã chứng khoán có dấu sao

Đây là thông tin quan trọng mà nhiều người không tinh ý đã bỏ qua.

Ý nghĩa của mã chứng khoán có dấu sao

Mỗi ký hiệu trên bảng giá chứng khoán thường mang đến một ý nghĩa khác nhau. Sao chứng khoán cũng được lý giải với những ý nghĩa sau đây:

  • Đánh dấu * nhằm thu hút sự chú ý từ các nhà đầu tư khi trên bảng có hàng trăm, hàng ngàn mã cổ phiếu được niêm yết.
  • Lưu ý thông tin về sự kiện liên quan đến mã cổ phiếu ngày hôm đó, thậm chí là những sự kiện lớn như ngày Đại hội cổ đông hoặc ngày chi trả cổ tức,...
  • Giúp cho các nhà đầu tư theo dõi lịch sự kiện nổi bật của các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu dễ dàng hơn.

Việc gắn dấu * sẽ giúp các nhà đầu tư theo dõi thông tin tiện lợi hơn vì không thể có thời gian đi xem hết các thông tin, sự kiện liên quan được. Từ những thông tin này, NĐT sẽ đưa ra những nhận định cũng như chiến lược phù hợp để có kết quả thuận lợi nhất.

Để xem sao chứng khoán, bạn làm theo những bước cơ bản sau:

  • Click vào mã cổ phiếu có đầu sao trên bảng giá.
  • Khi thấy giao diện chi tiết về mã chứng khoán đó, chi tiết về biểu đồ và các thông tin khác, mọi người click vào mục "Lịch sự kiện" sẽ hiển thị sự kiện diễn ra hôm nay.

Như vậy, việc quan sát sao chứng khoán sẽ giúp các nhà đầu tư nắm được các thông tin, sự kiện liên quan đến các mã chứng khoán trên thị trường.

Việc đọc – hiểu Bảng giá chứng khoán được xem như bài học vỡ lòng đối với bất cứ nhà đầu tư nào khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Khi bạn muốn thực hiện một giao dịch [mua/bán cổ phiếu trên sàn] thì cần phải biết các thao tác trên bảng điện tử đang hiển thị.

Bảng giá chứng khoán thể hiện các thông tin liên quan đến thông tin và giao dịch của các cổ phiếu trên thị trường, vì vậy nó sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư khi muốn ra quyết định.

THÔNG TIN CHUNG

Hiện nay, ở Việt Nam có 2 Sở giao dịch chứng khoán chính thức: HNX [Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội]  HOSE [Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh]. Mỗi Sở Giao dịch Chứng khoán [GDCK] đều có một bảng giá riêng cũng như các công ty chứng khoán cũng có 1 bảng giá riêng để phục vụ khách hàng của mình [nguồn dữ liệu được lấy từ 2 Sở Giao dịch và Trung tâm lưu ký]. Các bảng giá này chỉ khác nhau về mặt giao diện, còn về cơ bản là hoàn toàn giống nhau.

Ngoài ra trên thị trường chứng khoán còn có sàn UPCOM [Unlisted Public Company Market] là sàn giao dịch “trung chuyển”, được thiết lập với mục đích khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia vào thị trường chứng khoán.

Bảng giá sàn HOSE. Tham khảo tại đây
Bảng giá sàn HNX. Tham khảo tại đây

Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư cách đọc bảng giá chứng khoán qua Bảng giá trực tuyến của VNDIRECT

CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU

1. Mã chứng khoán [Mã CK]

Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch [được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z]. Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN [UBCKNN] cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó.

Tìm kiếm các mã tại đây

Ví dụ: CTCP Sữa Việt Nam có mã là VNM [Vinamilk]; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có mã là BID [BIDV].

2. Giá tham chiếu [TC] hay Giá đóng cửa gần nhất – Giá vàng

Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó [trừ các trường hợp đặc biệt]. Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn. Do Giá tham chiếu vào màu vàng nên hay được gọi là Giá vàng. Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

3. Giá trần [Trần] hay Giá tím

Mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu tím.

  • Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

4. Giá sàn [Sàn] hay Giá xanh lam

Mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu xanh lam.

  • Sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

5. Giá xanh

Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần.

6. Giá đỏ

Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

7. Tổng khối lượng khớp [Tổng KL]

Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

8. Bên mua

Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua. Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng [KL] mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất [giá đặt mua cao nhất so với các lệnh đặt khác] và khối lượng đặt mua tương ứng.

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

Ví dụ như trong ảnh: Giá khớp lệnh của cổ phiếu CTG đang làm 22.30 vậy nên những người mua ở mức giá 1 là 22.20 sẽ phải chờ thêm xem bên bán có ai đặt bán xuống mức 22.20 để chờ khớp.

9. Bên bán

Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán. Mỗi cột bao gồm Giá bán và Khối lượng [KL] bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt bán tốt nhất [giá đặt bán thấp nhất so với các lệnh đặt khác] và khối lượng đặt bán tương ứng.

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

Ví dụ như trong ảnh: Giá khớp lệnh của cổ phiếu BID đang làm 39.1 vậy nên những người bán ở mức giá 1 là 39.15 sẽ phải chờ thêm xem bên mua có ai đặt mua lên mức 39.15 để chờ khớp.

10. Khớp lệnh

Là việc bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán [Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán] hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua [không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn].

Ở cột này gồm 3 yếu tố:

  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.
  • Cột “KL” [Khối lượng thực hiện hay Khối lượng khớp]: Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.
  • Cột “+/-“ [Tăng/Giảm giá]: là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu.

11. Giá cao nhất [Cao]

Là giá khớp ở mốc cao nhất trong phiên [chưa chắc đã phải là giá trần].

12. Giá thấp nhất [Thấp]

Là giá khớp ở mốc thấp nhất trong phiên [chưa chắc đã phải là giá sàn].

13. Giá trung bình [Trung bình]

Được tính bằng được tính bằng tổng GTGD khớp lệnh / tổng KLGD khớp lệnh.

14. Cột Dư mua / Dư bán

Tại phiên Khớp lệnh liên tục: Dư mua / Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp.

Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Dư mua / Dư bán” biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong ngày giao dịch.

15. Khối lượng Nhà đầu tư nước ngoài mua/bán [ĐTNN Mua/Bán]

Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch [gồm 2 cột Mua và Bán]

  • Cột “Mua”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
  • Cột “Bán”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.

16. Các chỉ số thị trường [ở hàng trên cùng]

 Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh [HOSE]

 Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc

 Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh [HOSE] và Sở GDCK Hà Nội [HNX].

 Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội [HNX]

 Chỉ số HNX30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HNX có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc

 Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên sàn UPCOM

Ví dụ minh họa:

  • Đối với chỉ số VN-INDEX có đồ thị thể hiện diễn biến của chỉ số trong phiên ngày hôm đó.
  • Tại thời điểm trong hình ảnh, VN-Index đạt 845.92 điểm, tăng 8,91 điểm [tương ứng với mức tăng 1,06% – so với mức tham chiếu của chỉ số].
  • Khối lượng cổ phiếu khớp trên sàn HOSE là 385,271,832 cố phiếu ứng với Giá trị giao dịch đạt 8,060.628 tỷ đồng.
  • Toàn sàn HOSE có 231 mã tăng [trong đó 11 mã tăng trần], 63 mã đứng giá [bằng giá tham chiếu] và 135 mã giảm [trong đó 7 mã giảm sàn].
  • Thị trường đang ở trạng thái Đóng cửa.

Từ các thông tin trên, Nhà đầu tư có thể nhận định thị trường hiện tại để ra quyết định. Xu hướng tăng đang lan tỏa trên thị trường, số mã tăng vượt trội so với số mã giảm, nhiều hơn cả tống số mã giảm và đứng giá.

Mã cổ phiếu đánh dấu * là gì?

chứng khoán có đầu sao hoặc dấu * trên bảng giá ký hiệu đánh dấu mã chứng khoán đó hôm nay có sự kiện liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp. Khi đó, bạn nên click vào để xem hôm nay có sự kiện diễn ra.

Mã chứng khoán có chữ R là gì?

Ký hiệu này hàm ý nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ với cơ quan nhà nước. Vì vậy, trong các trường hợp, nhãn hiệu đã được đăng ký thì sử dụng ký hiệu này để thông tin cho người tiêu dùng biết nhãn hiệu đó đã được pháp luật bảo hộ.

Điểm cổ phiếu là gì?

Điểm chứng khoán chỉ số thể hiện sự tăng giảm của giá trị các cổ phiếu đang có trên thị trường. Con số này có khả năng thể hiện toàn thị trường hoặc đối với từng chỉ số riêng biệt. Ví dụ: Chỉ số VN-Index đang tăng 10 điểm, mang ý nghĩa có một nhóm cổ phiếu được niêm yết trên sàn HoSE đang tăng giá.

Mã cổ phiếu có chữ D là gì?

- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa [D: đấu thầu; B: bảo lãnh; L: bán lẻ]. - Năm phát hành: 2 ký tự ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành. - Năm đáo hạn: 2 ký tự ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn. - Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại TTLK trong năm: 3 ký tự ký tự số.

Chủ Đề