Luyện tập về quan hệ từ Lớp 5 tuần 12 violet

- Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,...

- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,...

Câu 3

Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a]  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b]  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ và sắp xếp vào từng nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Câu 4

Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a]  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b] Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c]  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d] Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

Theo GIA KlNH

-  113 : Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.

-  114 : số điện thoai của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy.

-  115 : số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.

Phương pháp giải:

Con đọc thật kĩ rồi tìm những từ ngữ quan trọng cần tìm có trong bản hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ việc có thể tự bảo vệ khi cha mẹ em không có bên cạnh:

+ Nhớ số điện thoại [ĐT] của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115.

+ Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen hoặc những nơi công cộng có nhiều người qua lại

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khoá cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 [CA thường trực chiến đấu] 114 [CA phòng cháy chữa cháy] 115 [đội thường trực cấp cứu y tế].

Luyện tập về quan hệ từ – Bài 22 tuần 12

Bài 22: Luyện tập về quan hệ từ

Thời gian còn lại: 0

Tóm tắt câu hỏi

0/3 câu hỏi đã hoàn thành

Các câu hỏi::

  1. 1
  2. 2
  3. 3

Information

Các em bấm vào “Bắt đầu” để làm bài tập

 

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You have to finish following quiz, to start this quiz:

Các kết quả

0 trong số 3 câu hỏi được trả lời chính xác

Thời gian của bạn:

Time has elapsed

Bạn đã đạt 0 trong số 0 điểm, [0]

Thể loại

  1. Not categorized 0%

  • Cảm ơn các em đã tham gia học bài

     

  1. 1
  2. 2
  3. 3

  1. Đã trả lời
  2. Đánh dấu xem lại

  1. Câu hỏi số 1/3 câu

    1. Câu hỏi1 điểm

    Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ dưới đây:

    Nếu hoa có ở trời cao

    Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

     

    • Cặp quan hệ từ ở câu thơ trên thứ tự là: [nếu], [thì]  

    Chính xác

    Sai

  2. Câu hỏi số 2/3 câu

    2. Câu hỏi1 điểm

    Tìm quan hệ từ trong câu văn dưới đây:

    Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

     

    • a] Các quan hệ từ ở câu văn trên là: và, ở, của.
    • b] Các quan hệ từ ở câu văn trên là: và, ở, của, nhưng.
    • a] Các quan hệ từ ở câu văn trên là: và, ở, của, trên.

    Chính xác

    Sai

  3. Câu hỏi số 3/3 câu

    3. Câu hỏi1 điểm

    Em hãy điền quan hệ từ thích hợp [và, nhưng, thì, ở] vào câu văn dưới đây:

     

     

    • Trời bây giờ trong vắt, cánh đồng [ở] quê em lúa đã vào mùa    

    Chính xác

    Sai

 

 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Luyện tập về quan hệ từ – Bài 24 tuần, 13
  • Một số biện pháp giúp học sinh giảm áp lực khi học Ngữ văn trong trường THCS
  • Những phím tắt hay giúp bạn làm việc nhanh hơn
  • Bài giảng lớp 2 An toàn khi đi trên phương tiện giao thông tiết 2
  • Hướng dẫn ghi sổ chủ nhiệm cấp tiểu học
  • Phiếu bài tập toán tuần 29 – Sách chân trời

Bài viết cùng chủ đề

  • Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường – Bài 21, tuần 12

Chủ Đề