Giải luyện tập ngữ văn 7 bài đại từ

Soạn bài Đại từ - loigiaihay Soạn bài đại từ - Học Tốt Ngữ Văn Bài 4. Đại từ - Ngữ văn 7 - Lê Hồng Tùng - Thư viện Bài giảng điện tử đại từ tiếng việt lớp 7, thế nào là đại từ ngữ văn 7, các loại đại từ trong tiếng việt, viết 1 đoạn văn có sử dụng đại từ, đại từ ngữ văn 7 bài giảng điện tử, đại từ là gì lop 5, đại từ để trỏ, đặt câu có đại từ làm chủ ngữ

ĐỀ BÀI

Bài 1:
Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :
a] Tôi đang học bài thì Nam đến.
b] Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c] Cả nhà rất yêu quý tôi.
d] Anh chị tôi đều học giỏi.
e] Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.


Bài 2:
Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ  thay thế cho từ ngữ nào :
      Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? [câu 1]
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. [câu 2]
- Tớ cũng thế. [câu 3]
Bài 3:
Đọc các câu sau:
      Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin :
      - Xin ông thả cháu ra.
      Sói trả lời:
      - Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ?
           [Theo Lép Tôn- xtôi].
a] Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.
b] Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại
Bài 4:
Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:
a] Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.
b] Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
c] - Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng được 10 điểm.

GỢI Ý - ĐÁP ÁN

Đây là phần hướng dẫn soạn bài đại từ, học sinh có thể tham khảo gợi ý để làm bài tốt hơn.
Bài 1:
     a] Chủ ngữ.
     b] Vị ngữ.
     c] Bổ ngữ.
     d] Định ngữ.
     e] Trạng ngữ.
Bài 2:
- Câu 1: từ bạn thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2: tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam.
- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.
Bài 3:
      a] Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.
      b]- Điển hình : ta, mày, chúng mày.
         - lâm thời, tạm thời : ông, cháu
Bài 4:
a] Thay từ con quạ [thứ 2] bằng từ nó.
b] Thay từ Tấm [thứ 2] bằng từ cô.
c] Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” [ở dưới] bằng “cũng vậy”.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 4: Đại từ - Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 4 SGK - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 7 Ngữ văn lớp 7

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 4: Đại từ

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 4 SGK

2 378

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập Ngữ văn bài 4: Đại từ

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 4: Đại từ là tài liệu văn lớp 7 được VnDoc sưu tầm giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài kiểm tra sắp tới đây của mình. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 3: Quá trình tạo lập văn bản

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 3: Từ láy

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 3: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình

Đại từ

I. Kiến thức cơ bản

• Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng từ để hỏi.

• Đại từ có thể giữ các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ..

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học

Câu 1.

- Từ nó ở đoạn văn đầu trẻ em tôi.

- Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà trống.

- Chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó này nhờ những đoạn văn trước đó.

Câu 2. Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trở việc “đem chia đồ chơi ra đi”, chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.

Câu 3. Từ “ai” trong bài ca dao dùng để hỏi [đoạn từ phiếm chỉ].

Câu 4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò là chủ ngữ [nó ở đoạn văn thứ nhất – ai ở bài ca dao], là định ngữ [nó ở đoạn văn thứ hai], là phụ ngữ động từ [thế ở đoạn văn thứ ba].

Câu 5. Các loại đại từ.

III. Hướng dẫn luyện tập.

Câu 1

a] Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

b] Nghĩa của đại từ mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây?

Mình về mình có nhớ chăng

• Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Mình ở câu đầu là ngôi thứ nhất [tương tự: tôi, tớ].

- Mình ở câu sau là ngôi thứ hai [tương tự như: bạn, em].

Câu 2. Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu... cũng được sử dụng như đại từ xưng hô.

Tìm ví dụ.

Cái bóng đi chợ cầu Cần

Thấy ba ông Bụt đang cầm nồi cơm.

Ông thì xới xới, đơm đơm

Ông thì ngồi đổ nồi cơm chẳng cần.

[Ca dao]

Từ nay tôi kệch đến già

Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu.

Ruộng bà vừa xấu vừa sâu

Vừa bé hạt thóc vừa lâu đồng tiền.

[Ca dao]

Câu 3. Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp dùng để trở chung. Hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu.

- Gia đình em ai cũng thích ăn món khoai tây chiên.

- Nước dâng lên cao bao nhiêu, núi càng lên cao bấy nhiêu.

- Học sao điểm vậy.

Câu 4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô như thế nào? Nên ứng xử như thế nào với hiện tượng thiếu lịch sự?

- Bạn cùng lớp, bạn cùng lứa nên xưng tên: Lan ơi, cho Hoa mượn quyển tập với; hoặc: cậu – tớ, cậu mình, bạn – mình...

- Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em nên góp ý nhẹ nhàng, và khi chỉ có một mình bạn ấy thôi nhé. Vì nếu nặng lời và trước đám đông hiệu quả sẽ không tốt đâu.

Câu 5. So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô tiếng Anh.

Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.

- Về số lượng

- Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh.

+ Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ; số ít you và số nhiều cũng you - Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp... tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.

Chủ Đề