Liệt kê các bước giải phương trình bậc 2

Bài 4: Bài toán và thuật toán – Câu 5 trang 44 SGK Tin học 10. Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Bạn đang xem: Thuật toán giải phương trình bậc 2

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c [a≠0].

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2aQuảng cáo

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – [-b± √ d ] / 2a.

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-[b*b – 4*a*c];

Bước 3.

nếu d 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= [-b + -√ d] / [2*a] và x2 = [-b – √ d ] / [2*a], rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:


Bài học: Chuyên mục: Bài trướcCho N và dãy số a1.aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất [Min] của dãy đó.Bài tiếp theoNgôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính trực tiếp hiểu và thực hiện được.

Quảng cáoDanh sách bài tậpCho N và dãy số a1 aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng [số hạng trước lớn hơn hay...Cho N và dãy số a1.aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.

Xem thêm: Trêu Hay Chêu Hay Trêu Chọc, Trêu Hay Chêu Là Đúng Chính Tả Tiếng Việt

Hãy phát biểu một bài Toán và chỉ rõ Input và Output của bài Toán đó.Hãy mô tả thuật Toán giải các bài Toán sau bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.Cho N và dãy số a1.aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất [Min] của dãy đó.Thuật Toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực...

Mục lục môn Tin 10

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Đang xem: Tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c [a≠0].

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – [-b± √ d ] / 2a.

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-[b*b – 4*a*c];

Bước 3.

nếu d 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= [-b + -√ d] / [2*a] và x2 = [-b – √ d ] / [2*a], rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:

Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x 1 , x 2 .Delta ← b*b-4*a*c.Nếu Delta 0 thì thông báo phương trìnhhai nghiệm phân biệt x 1 ← [-b+sqrt[delta]]/2*a và x 2 ← [-b-sqrt[delta]]/2*a, kết thúc thuật toán.Nếu delta=0 thì thông báo phương trìnhnghiệm kép x= -b/2*a.
Đúng 0
Bình luận [0]

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c [a≠0].

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

Xem thêm: Bài Văn Nghị Luận Văn Học Sinh Lớp 11, Kỹ Năng Làm Bài Nghị Luận Văn Học

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – [-b± √ d ] / 2a.

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-[b*b – 4*a*c];

Bước 3.

nếu d 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= [-b + -√ d] / [2*a] và x2 = [-b – √ d ] / [2*a], rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:

Đúng 0
Bình luận [0]

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c [a≠0].

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – [-b± √ d ] / 2a.

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-[b*b – 4*a*c];

Bước 3.

nếu d 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= [-b + -√ d] / [2*a] và x2 = [-b – √ d ] / [2*a], rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:

Đúng 0 Bình luận [0] Các câu hỏi tương tự Sây dựng thuật toán giải bài toán bằng cách liệt kê hoặc sô đồ khối N số nguyên dương a1 a2 a3 …N Tính tổng các phần tử trong giãy a Tìm số nhỏ nhất trong dãy a và chỉ số của nó Sắp xếp lại dãy a dãy không Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 0

0

hãy vẽ sơ đồ khối miêu tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax+b=0

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 1 0 Cho N và dảy số nguyên a1 a2…an đếm số lượng các số là bội số của 3 và có giá trị dương trong đây. Tính: xác định bài toán ; biểu diển bài toán bằng phương pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 0

0

Bài 1 . Viết thuật toán tính diện tích hình tròn bán kính r [nêu ý tưởng ; xác định bài toán ; dùng cả liệt kê + sơ đồ khối]

Bài 2 .Viết thuật toán tính chu vi hình vuông cạnh a[nêuý tưởng ; xác định bài toán ; dùng cả liệt kê + sơ đồ khối]

Bài 3 . Các loại bộ nhớ ngoài thường dùng hiện nay là những loại nào? Cho biết điểm khác nhau giữa chúng

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 1

0

cho số nguyên dương n và dãy số nguyên dương a1, a2,…,an. hãy cho biết vị trí của các số mà chữ số tận cùng là 0 hoặc5

– Nêu ý tưởng để giải bài toán

– Viết thuật toán bằng cách vẽ sơ đồ khối cho bài toán trên

– Kẻ bảng mô phỏng thuật toán với dãy số: 10, 13, 55, 53, 30, 21, 32

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 1

0

Hãy mô tả thuật toán, giải bài toán sau bằng cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối. Bài toán tìm nghiệm của phương trình ax+b=0

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 1

0

Cho dãy A gồm N số nguyên tử A1,A2,…An.Hãy tính tổng các phần tử chia hết cho 3 trong dãy A.Viết thuật toán giải bài toán trên bằng cách liệt kê.

Xem thêm: Đoán Tính Cách Phụ Nữ Qua Khuôn Mặt, 20 Tướng Mặt Thường Gặp Của Phụ Nữ

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 1

0

giải phương trình bậc nhất ax+b=0 bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 0

0

Viết thuật toán bằng cách liệt kê cho bài toán tính tổng S= 12 +22 +32 +……..N2 .

Giải chi tiết các bước giúp mình nhé ,cám ơn nhiều ạ !!!!!!!!

Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 2 0 Trình bày thuật toán sau bằng sơ đồ khối: cho N và dãy số nguyên a1, a2,…aN. Đếm số lượng các phần tử âm và tính tổng các phần tử âm đó .Mọi người giúp em với, em đang cần gấp ạ! Lớp 10 Tin học Bài 4: Bài toán và thuật toán 0

0

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN

Loading…

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c [a≠0].

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu  d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – [-b± √ d ] / 2a.

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-[b*b – 4*a*c];

Bước 3.

nếu d < 0 thì đưa ra thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc;

nếu d = 0 thì đưa ra thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm

x = -b/[2*a], rồi kết thúc;

nếu [d> 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= [-b + -√ d] / [2*a] và x2 = [-b – √ d ] / [2*a], rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:

sơ đồ thuật toán giải phương trình bậc 2

Dùng lưu đồ giải phương trình bậc 2 trên C++

Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.

Bài giải

——————– ######## ——————–

Phương trình bậc 2 có dạng ax2 + bx + c = 0 [a≠0].

Trong đó:

  • x là ẩn số chưa biết.
  • a, b, c là các số đã biết [a khác 0]. Chúng ta có thể gọi a là hệ số bậc hai, b là hệ số bậc một, và c là hằng số [hay còn có thể gọi số hạng tự do].

Cách giải phương trình bậc 2 như sau:

  • Nếu a != 0 thì tính delta = b² – 4ac
  • Nếu delta < 0 thì phương trình vô nghiệm
  • Nếu delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b/2a
  • Nếu delta > 0 thì sẽ có 2 nghiệm phân biệt: x1 = [-b + delta]/2a, x2 = [-b -delta]/2a;
  • Nếu a == 0 thì phương trình trở thành phương trình bậc 1, chúng ta sẽ giải phương trình bậc một đã đề cập ở bài tập trước.

Giải phương trình bậc 2 bằng cách sử dụng cấu trúc điều khiển if else trong C++ như sau:

    float a, b, c, delta, x1, x2;

                cout

Chủ Đề