Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Chương 5:SỰ PHÁT TRIỂN ĐẾNĐỈNH CAO CỦA HỌC THUYẾTKINH TẾ CỔ ĐIỂNLịch sử học thuyết kinh tế1 5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit[Adam Smith 1723 – 1790]5.1.1. Cuộc đời và sự nghiệp:- Tiến sỹ năm 24 tuổi- Giảng viên về mỹ từ học vàvăn học ở Edinburgh,- Giáo sư lôgic học, triết họcđạo đức [gồm thần học tựnhiên, đạo đức học, phápluật học và kinh tế chính trị]ở ĐH Glasgow.- Năm 41 tuổi, đi du lịch châuÂu, đặc biệt là Pháp, tiếpcận với trường phái trọngnông.- 1776 xuất bản “Của cải củaLịch sử học thuyết kinh tếcác dân tộc”2 5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit5.1.2. Nguồn gốc học thuyết kinh tế củaA.Smith Nguồn gốc thực tiễn:+ Tích lũy nguyên thủy và Trọng thương đã kếtthúc [ở Anh]+ Công trường thủ công ở giai đoạn cuối, cáchmạng công nghiệp đã bắt đầu.Công nghiệp phát triển phá vỡ tàn dư XH phongkiến, khuynh hướng chống PK mạnh mẽ và triệtđể hơn. Nguồn gốc lý luận:+ Những tư tưởng KT của U.Petty và phái trọngthương Anh.+ Những nét chính yếu nhất của học thuyếttrọng nông Pháp.Lịch sử học thuyết kinh tế3 5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit5.1.3. Thế giới quan, đối tượng và phươngpháp TGQ duy vật, thừa nhận hệ thống qui luậtKT khách quan. Tư tưởng về “luật tự nhiên” phần lớn giốngthuyết “trật tự tự nhiên” của trọng nông. Chịu ảnh hưởng của triết học Scotland [từbản chất con người - vị kỷ, vị tha - để rútra các qui luật kinh tế]Lịch sử học thuyết kinh tế4 5.1.3. Thế giới quan, đối tượng vàphương pháp “Vị kỷ” thống trị kinh tế.Nguồn gốc, động lực mọi hànhvi KT là lợi ích cá nhân nhưnglại tự phát làm lợi cho XH. “Bàn tay vơ hình” [hay quiluật KT] đã dẫn dắt, do đó NNkhơng cần can thiệp vào KT.Lịch sử học thuyết kinh tế5 5.1.3. Thế giới quan, đốitượng và phương pháp Đối tượng của KTCT:• khoa học nghiên cứu về của cải vàphương thức làm tăng của cải củaquốc gia.• Tìm nguồn gốc của cải trong sản xuấtnói chung, đặt vấn đề nghiên cứu thunhập.So sánh đối tượng nghiên cứu giữaTrọng thương, Trọng nông vàA.Smith?Lịch sử học thuyết kinh tế6 5.1.3. Thế giới quan, đối tượngvà phương pháp Phương pháp nghiên cứu: kế thừacả 2 trường phái đi trước:+ Trọng thương: khái qt kinh nghiệm+ Trọng nơng: trừu tượng hóaHai PP này cùng tồn tại, quyện chặt với nhauvà thường xuyên mâu thuẫn nhau. Phương pháp trình bày: mâu thuẫn→ học thuyết chia 2 phần: “cơng truyền”,“bí truyền” nằm cạnh nhau và khơng cóquan hệ nội tại Lịchvớinhau.sử họcthuyết kinh tế7 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa Lý luận về phân công lao động Lý luận về tiền tệ Lý luận giá trị hàng hóa[học thuyết giá trị]Lịch sử học thuyết kinh tế8 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận phân công lao động Phân công LĐ là tiến bộ vĩ đại trong sựphát triển sức SX của LĐ, là nguồn gốctrực tiếp của của cải. Chưa phân biệt phân công LĐ XH với phâncông LĐ trong công trường thủ cơng. Nguồn gốc của phân cơng: do trao đổi[Tính vị kỷ]. Mức độ phân công do mức độ trao đổiquyết định. Mức độ trao đổi lại bị quyết định bởi quimô thị trường, hệ thống giao thông vậntải…Lịch sử học thuyết kinh tế9 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận về tiền tệ Nguồn gốc của tiền: từ trao đổi Tiền là phương tiện chung của trao đổi[“là bánh xe lưu thông khổng lồ”,…]. Tiền thuần túy là phương tiện lưuthông, là “dầu bôi trơn cỗ xe kinh tế”Lịch sử học thuyết kinh tế10 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận về tiền tệ 3 Chức năng của tiền:- Thước đo giá trị- Phương tiện lưu thông: lượng T cần thiếtcho lưu thơng có quan hệ mật thiết vớitổng giá cả.- Phương tiện cất trữ [tiền cũng là một bộphận của của cải].Ngồi ra T cịn có chức năng vốn hay chức năng tư bản.Quan niệm này được kế thừa và thống trị trong KTCTcổ điển và khoa học KT đến đầu thế kỷ XXLịch sử học thuyết kinh tế11 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận giá trị hàng hóa HH có 2 giá trị: giá trị sử dụng vàgiá trị trao đổi, nằm cạnh nhau vàkhơng có quan hệ với nhau 2 loại GTTĐ: giá thực tế [sau nàyMác gọi là giá trị] và giá danh nghĩa[giá cả] Nêu 2 định nghĩa về giá trịLịch sử học thuyết kinh tế12 Hai định nghĩa giá trị của A.SmithĐịnh nghĩa 1: Giá trị do lượng lao độnghao phí để SX ra hàng hóa quyết định.[Giống “giá cả tự nhiên” của Petty, “giá cảchân chính” của Boaghinbe, “giá trị hànghóa” của Mác].Định nghĩa 2: Giá trị bằng số lượng laođộng có thể mua được nhờ số HH đó[lẫn với giá trị trao đổi của hàng hóa].Lịch sử học thuyết kinh tế13 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận giá trị hàng hóa [tiếp] Lượng giá trị HH: phân tích LĐ giản đơn,LĐ phức tạp Giá trị HH có 2 thước đo: thước đo nộitại và thước đo bên ngồi Cơ cấu giá trị HH = tiền cơng + lợinhuận + địa tô [bỏ quên phần TB bất biến]Lịch sử học thuyết kinh tế14 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận giá trị hàng hóa [tiếp] Qui luật giá trị chỉ hoạt động trong XH“thô sơ”; Từ đây phát sinh 2 hướng:- Mác tìm ra biểu hiện của qui luật giá trịtrong SX HH TBCN [qui luật giá cả SX];- Mantuyt, Say, Tân cổ điển: không thừanhận qui luật giá trị trong nền sản xuấtTB và đưa ra lý thuyết “giá cả chi phí”Lịch sử học thuyết kinh tế15 5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa* Lý luận giá trị hàng hóa [tiếp]:Phân tích giá tự nhiên và giá thị trường:- Giá thị trường lên xuống xung quanh giá tựnhiên,- Tùy thuộc quan hệ cung – cầu của hàng hóa.- Nhờ tự do cạnh tranh, di chuyển nguồn lựcvà tối ưu hóa, nên khơng cần nhà nước canthiệp.Đánh giá lý luận giá trị của A.Smith?Lịch sử học thuyết kinh tế16 Đánh giá lý luận giá trị của SmithĐã trở thành hệ thống lý thuyết về giá trị hànghóa. [nguồn gốc, chất, lượng, hình thái, sự biến đổi củagiá trị hàng hóa và sự vận động của qui luật giá trị]- Khái niệm giá trị đã trở thành phạm trù giátrị;- Quan hệ giá trị đã trở thành qui luật giá trị,mang tính phổ biến.- Tư tưởng về giá trị hàng hóa đã trở thành họcthuyết giá trị- Trở thành lý thuyết trung tâm của học thuyếtKTCT cổ điển.Lịch sử học thuyết kinh tế17 5.1.5. Thuyết về tư bản, tích lũy và táisản xuất* Tư bản:- Là một bộ phận của của cải mà người sở hữu nó mongnhận được lợi nhuận [có thể là tiền, TLSX, TLSH…]Khái niệm này mang tính phổ biến và trở thành phạm trù TB- Chia TB thành TB cố định và TB lưu động.+ TB cố định: mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu nó màkhơng phải ln chuyển [máy móc, cơng cụ…];+ TB lưu động: mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu khi nóluân chuyển hoặc thay đổi chủ.Sự phân chia này vượt ra ngoài một lĩnh vực KT cụ thể nhưphái trọng nông, trở thành những phạm trù kinh tế- Phân biệt TB xã hội và TB cá nhân, TBXH bằng tổng số TB cánhân.Lịch sử học thuyết kinh tế18 5.1.5. Thuyết về tư bản, tích lũy vàtái sản xuất* Tích lũy: Hai định nghĩa về lao động SX và lao động không SX Thu nhập của người sở hữu vốn = lợi nhuận = tiêu dùng cánhân + tiết kiệm; Tích lũy là biến tiết kiệm thành tư bản. Giá trị TSP xã hội = tổng thu nhập hàng năm = tiền công +lợi nhuận + địa tô [là cơ sở cho các khái niệm TSP XH của Mác,hay TSP quốc nội của KT học]. Xét toàn bộ nền KT, TSP = thu nhập = tiêu dùng + tiếtkiệmKhi tiết kiệm = 0 thì TSP hàng năm = tổng tiêu dùng. Tích lũy[đầu tư] là cơ sở để mở rộng SX và tăng SP trong năm sau.Lịch sử học thuyết kinh tế19 Ý nghĩa thuyết tích lũy của A.Smith?- Những cân bằng lớn trong nền kinh tế đã đượccụ thể hóa.- Hình thành hệ thống phạm trù của lý thuyếtTSX XH [các phạm trù KT vĩ mô của KT họcsau này]- Bước tiến trong việc giải thích TSX xã hội, xáclập hệ thống các phạm trù về TSX xã hội.- Bí mật về TSX mở rộng được phát hiện, đó làtích lũy tư bản.- Tư tưởng trọng cung đậm nét, thống trị KTCTcổ điển, là cơ sở cho nhiều phái KTCT saunày.Lịch sử học thuyết kinh tế20 5.1.6. Thuyết thu nhập Tiền công: một phần giá trị hàng hóa dongười lao động tạo ra, là thu nhập củangười lao động làm thuê. Lợi nhuận: do lao động làm thuê tạo ra. Lợi tức: là một hình thái thu nhập riêngcủa người sở hữu vốn. Địa tô [tiền thuê đất]: giá phải trả choviệc sử dụng ruộng đất, tính trên cơ sởđộc quyền và nằm trong giá nơng phẩm.Lịch sử học thuyết kinh tế21 Tiền công Phân biệt tiền công thực tế và tiền côngdanh nghĩa Xác định xu hướng của tiền công là ngàycàng tăng lên và ủng hộ tiền công cao. Tiền cơng cao dẫn đến sự giàu có và làngun nhân của tăng dân số. Tiền công tăng làm giá trị hàng hóa tănglên.Học thuyết tiền cơng đã có bước tiến dài, được kếthừa và phát triển theo các hướng khác nhau.Lịch sử học thuyết kinh tế22 Lợi nhuận Nguồn gốc: do lao động làm thuê tạo ra. Tiền công và lợi nhuận tăng giảm không cùngchiều nhau. Nhận thấy xu hướng bình qn hóa tỷ suất lợinhuận TB thương nghiệp tách khỏi công nghiệp làmột tiến bộ và cũng tham gia bình qn hóatỉ suất lợi nhuận. Gía trị thặng dư tương đối, tuyệt đối, lợinhuận, lợi nhuận bình quân đều được đề cậpđến trong khái niệm lợi nhuậnLịch sử học thuyết kinh tế23 Lợi tức Nguồn gốc: từ lao động, từ ruộng đất. Do lợi nhuận quyết định, là một phần củalợi nhuận; Chịu ảnh hưởng của cung cầu vốn. Quyết định giá đất thơng thường.Lợi tức được nghiên cứu dưới nhiều góc độ, vớitư cách một phạm trù riêng biệt, trở thànhlý thuyết về lợi tức, được các nhà kinh tếsau này kế thừa.Lịch sử học thuyết kinh tế24 Địa tô Nguồn gốc: là khoản khấu trừ đầutiên vào kết quả lao động của ngườilàm thuê. Có được là nhờ sự giúp đỡ của tựnhiên [Chịu ảnh hưởng của trọngnông] Không thừa nhận địa tô tuyệt đốiLịch sử học thuyết kinh tế25