Kiểm tra 15 phút Toán 10 Chương 1 Hình học trắc nghiệm

Các em cùng tham khảo Đề kiểm tra 15 phút Hình học 10 chương 1 của trường THPT Trung Nghĩa

1: ba điểm A, B,
C.Đẳng thức nào sau đây đúng?

2: Cho hình bình hành ABC
D.Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không được tạo ra từ 4 đỉnh của hình bình hành

A. 4                    B.6                                C.8                       

D.Đáp án khác

3: Cho 2 vectơ  và  đều khác vectơ không. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. a-b = 0 ⇒ a = b

B.|a-b| = 0 ⇒a = b

C.|a| – |b| = 0 ⇒ |a| = |b|

D.|a| – |b| = 0 ⇒ a = b

4: Cho A, B, C là ba điểm phân biệt thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. vecto AB và AC cùng hướng

B.Nếu A ở giữa B và C thì vecto AB và AC là hai vectơ ngược hướng

C.Trong ba vectơ AB, BC, CA luôn có hai vectơ cùng hướng

D.Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hai trong ba điểm A, B, C đều cùng phương với nhau

5: Cho tam giác AB
C.Để điểm M thỏa mãn điều kiện vecto MA-MB+MC = 0  thì M phải thỏa mãn mệnh đề nào?

A. M là điểm sao cho tứgiác BAMC là hình bìnhhành

B.M là trọng tâm tamgiác ABC

C.M là điểm sao cho tứ giác ABMC là hìnhbình hành

D.M thuộc trung trực của AB

6: I là trung điểm đoạn thẳng A
B.Đẳng thức nào sau đây sai?

A. vecto AI + vecto BI = 0

B.vecto IA + vecto IB = 0

C.vecto AB + vecto BA = 0

D.vecto AI + vecto IB = 0

7: Tamgiác giác đều AB
C.Đẳng thức nào sau đây sai?

8: Cho tamgiác ABC vuông cân tại A, O là trung điểm B
C.Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?

9: Cho tam giác ABC, D là điểm thuộc BC sao cho DC=2D
B.Nếu

 thì m và n bằng bao nhiêu?

A. m = 1/3, n =1/2


B.m = 1/3, n =1/4

C.m = 2/3, n =1/3

D.m = 1/2, n =1/3

10: Cho 2 điểm A,
B.Nếu

 thì

A. M nằm trên tia AB sao cho AB = 1/4 MA

B.M nằm trên đoạn thẳng AB và 3MA=4MB

C.M nằm trên tia AB sao cho MA=3AB

D.Không có M nào

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÌNH HỌC 10 CHƯƠNG 1 – THPT TRUNG NGHĨA

Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA D D D A C B D D C A

Mã đề thi 132 Kiểm tra 15 phút HH 10 CHƯƠNG 1 [Thí sinh không được sử dụng tài liệu] Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Cho hình bình hành ABCD, biết A[1; 3], B[-2;0], C[2; -1]. Hãy tìm tọa độ điểm D ? A. [2; 2] B. [5; 2] C. [4; -1] D. [2; 5] Câu 2: Hai véc tơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là: A. Hai véc tơ bằng nhau B. Hai véc tơ đối nhau C. Hai véc tơ cùng hướng D. Hai véc tơ cùng phương. Câu 3: Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng ? A. và B. và C. và D. và Câu 4: Cho hình vuông ABCD biết AB = 4thì độ dài bằng bao nhiêu? A. 3a B. 4a C. 6a D. 7a Câu 5: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ,,. Tọa độ của : A. [15;10] B. [-10;15]. C. [10;15] D. [10;-15] Câu 6: Cho hai điểm A[3; -4], B[7; 6] . Tọa độ trung điểm của đoạn AB là cặp số nào ? A. [5; 1] B. [-5; -1] C. [2; -5] D. [-2; -5] Câu 7: Trong mp Oxy cho có A[2 ;1] , B[ -1; 2], C[3; 0].Tọa độ trọng tâm G của là cặp số nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 8: Tam giác ABC có C[-2 -4] ,trọng tâm G[0;4], trung điểm cạnh BC là M[2;0]. Tọa độ A và B là: A. A[4;12], B[4;6] B. A[-4;-12], B[6;4] C. A[4;-12], B[-6;4] D. A[-4;12], B[6;4] Câu 9: Cho véc tơ . Tọa độ của véc tơ là: A. [-2;3]. B. [2;-3] C. [-2; -3]. D. [2;3]. Câu 10: Cho hai điểm M[8; -1] và N[3; 2]. Nếu P là diểm đối xứng với điểm M qua điểm N thì P có tọa độ là: A. [-2; 5] B. [13; -3] C. [11; -1] D. [11/2; 1/2] ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để học tốt Hình học lớp 10, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Hình học 10 Chương 1: Vectơ. Bạn vào tên bài để tham khảo phần bài tập trắc nghiệm tương ứng.

Câu 1: Cho một hình chữ nhật ABCD.

a] Số vectơ khác 0 mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:

A. 4 B. 6 C. 12 D. 16

b] Trong số các vectơ nói trên, số cặp vectơ bằng nhau là:

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

c] Số nhóm các vectơ có độ dài bằng nhau là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Hiển thị đáp án

a] Đáp án C

a] Từ mỗi đỉnh dựng được 3 vectơ khác 0 nhận đỉnh đó làm điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh còn lại. Suy ra từ 4 đỉnh có 12 vectơ.

b] Đáp án B

b] Các nhóm vectơ bằng nhau là

Chọn B.

c] Đáp án C

c] Trong hình chữ nhật, các cạnh đối diện bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau nên ta có ba nhóm vectơ có độ dài bằng nhau, đó là:

Câu 2: Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là các định của ngũ giác.

B. Có 5 vectơ gốc O có độ dài bằng nhau.

C. Có 4 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.

D. Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác :

Các vectơ này có độ dài bằng nhau [tính chất của các đa giác đều].

Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau, bằng cạnh của ngũ giác đều. Vậy các phương án A, B, D đều đúng, phương án C sai.

Lưu ý: Có 5 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác:

Câu 3: Cho ba điểm phân biệt A, B, C sao cho CACB ngược hướng.

Hình vẽ nào trong các hình vẽ bên là đúng?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết, ba điểm A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. Vậy vị trí ở hình 3 là đúng. Chọn C.

Lưu ý: Ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi CACB cùng phương

Câu 4: Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Với mọi điểm E trên đường thẳng BC, vectơ AE không cùng phương với vectơ BC.

B. Vectơ AE có thể cùng phương với vectơ BC.

C. Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là một đường thẳng qua A.

D. Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là đường thẳng qua A, song song với BC.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

a] Giả sử AE cùng phương với BC, khi đó các đường thẳng AE và BC trùng nhau [vì E ∈ BC], suy ra A thuộc đường thẳng BC, trái giả thiết ABC là tam giác. Vậy AE không thể cùng phương BC. Chọn A.

Nhận xét: Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là đường thẳng d qua A và song song với BC.

Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là tia AD của đường thẳng d [D là đỉnh thứ tư của hình thang ABCD].

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Vectơ – không là vectơ có phương tùy ý.

B. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương với nhau.

C. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác 0 thì cùng phương với nhau.

D. Điều kiện cần để hai vectơ bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn: Hai vectơ bất kì luôn cùng phương với vectơ – không, nhưng chúng chưa chắc cùng phương với nhau.

Câu 6: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện AB=DC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. ABCD là hình bình hành

B. AD= CB

C. ACB = BD

D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng thì ABCD tạo thành tứ giác. Thêm điều kiện AB= DC chứng tỏ hai cạnh AB, CD song song và bằng nhau. Vậy ABCD là hình bình hành. Chọn D.

Lưu ý: Nếu bốn điểm M, N, P, Q thỏa mãn điều kiện MN= QP thì chưa thể kết luận MNPQ là hình bình hành, chẳng hạn khi ba trong bốn điểm thẳng hàng [hiển nhiên khi đó cả bốn điểm thẳng hàng] [xem hình dưới đây].

Câu 7: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ OC và có độ dài bằng nó là:

A. 24 B. 11

C. 12 D. 23

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O nên AB = BC = CD = DE = EF = FA = OC.

Trên hình có tất cả 12 đoạn thẳng bằng nhau và bằng OC, tạo thành 24 vectơ có độ dài bằng OC. Trừ ra vectơ OC còn lại 23 vectơ.

Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác OA và cùng phương với nó là

A. 5 B. 6 C. 9 D. 10

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Câu 9: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh của tam giác?

A. 3   B. 2   C. 4   D. 6

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Câu 10: Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho?

A. 4   B. 6   C. 12   D. 8

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= √5 ,AC=2√5.

a] Độ dài vectơ AB + AC bằng:

A. √5   B. 5√5   C. 25   D. 5

b] Độ dài vectơ AC-AB bằng:

A. √5   B. 15   C. 5   D. 2

Hiển thị đáp án

a] Đáp án D

a] Dựng hình chữ nhật ABEC. Theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AE. Áp dụng định lý Py – ta – go trong tam giác vuông ABC ta có BC2= AB2 + AC2=5+20=25 ⇒ BC=5.

Vậy |AB+AC |=|AE |=|BC | = BC = 5.

b] Đáp án C

b] Ta có AC-AB=BC [quy tắc về hiệu vectơ], do đó |AC-AB |=|BC|. Chọn C.

Câu 2: Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Cặp vectơ nào trong số các cặp vectơ sau đây không bằng nhau?

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Do ABCD là hình bình hành nên: AD = BC.

Lại có: M và N lần lượt là trung điểm của BC; AD

Nên : AN = ND= BM = MC.

Chọn A.

Lưu ý: Trong phương án B, vì CD=BA, ta có

Trong phương án D, vì tứ giác AMCN là hình bình hành nên ta có:

Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên

Suy ra

Trong phương án C,

Câu 3: Cho tam giác ABC. Các điểm M, N và P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC.

a] Đẳng thức nào sau đây đúng?

b] Tổng nào sau đây khác vectơ 0 ?

Hiển thị đáp án

a] Đáp án C

Hướng dẫn: a] Xét tam giác ABC có M; N; P lần lượt là trung điểm của AB; AC; BC nên NP; MP là đường trung bình của tam giác. Suy ra: NP// AB; MP// AC Do đó, AMPN là hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành ta có AM+AN=AP. Vậy C đúng.

b] Đáp án C

b] Ta có:

Nhận xét: Các tổng vectơ trong phương án A, B đều bằng 0 , chẳng hạn

Câu 4: Cho tam giác đều ABC cạnh a, đường cao AH. Hỏi a√3 là độ dài của vectơ nào trong số các vectơ sau đây?

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Câu 5: Cho tam giác ABC. Vectơ AB+AC có giá chứa đường thẳng nào sau đây?

A. Tia phân giác của góc A

B. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC

C. Đường trung tuyến qua A của tam giác ABC

D. Đường thẳng BC

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Dựng hình bình hành ABCD

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB+AC=AD.

Vì AD chứa đường trung tuyến AE của tam giác ABC, do đó AB+AC có giá chứa đường trung tuyến qua A. Chọn C.

Câu 6: Tam giác ABC là tam giác vuông nếu nó thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Dựng hình bình hành ABCD. Theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AD , theo quy tắc về hiệu hai vectơ ta có AB-AC=CB. Từ giả thiết của phương án A suy ra |AD|=|BC| , tức là AD = BC. Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau, nên nó là hình chữ nhật, tức là tam giác ABC vuông.

Câu 7: Với hai vectơ ab bất kì, khẳng định nào sau đây đúng?

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Từ điểm O bất kì ta dựng

Với ba điểm O, A, B ta luôn có

Lưu ý: Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A nằm giữa O và B, tức là ab cùng hướng.

Câu 8: Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Ngũ giác nhận OA làm trụ đối xứng nên

Suy ra A đúng. Tương tự, B đúng.

D đúng do OA+OBOC+OE cùng phương với OD.

Câu 9: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Câu 10: Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB?

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Xem thêm các Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề