K trong vật lý la bao nhiêu

K là hệ số tỷ lệ, phụ thuộc vào hệ thống đơn vị chúng ta sử dụng. Và chúng ta thường gặp hệ số K trong định luật Coulomb:

Tuyên bố của Định luật Coulomb: Lực hút hoặc lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương song song với đường nối hai điện tích điểm có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương độ lớn của khoảng cách giữa chúng. họ.

Công thức định luật Coulomb:

– Trong đó:

  • k là hệ số tỷ lệ, phụ thuộc vào hệ thống đơn vị mà chúng ta sử dụng. Trong hệ đơn vị SI,
  • F: đơn vị Newton [N];
  • r: đơn vị mét [m];
  • qđầu tiên và q2 điện tích, đơn vị của coulomb [C].

2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong cùng một chất điện môi. Hằng số điện môi

a] Chất điện môi là môi trường cách điện.

b] Người ta đã chứng minh rằng, khi đặt các điện tích điểm trong chất điện môi đồng chất [ví dụ, trong dầu cách điện] thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu hơn Ɛ lần so với khi đặt trong chân không.

• ε được gọi là hằng số điện môi của môi trường [ε ≥1].

• Công thức của định luật Coulomb trong trường hợp này là:

– Đối với chân không, ε = 1.

c] Hằng số điện tích cho ta biết lực tác dụng giữa chúng khi các điện tích đặt trong vật cách điện nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi đặt trong chân không.


Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ Công thức lực điện và điện trường

Định luật Coulomb
F = k.[q1.q2 / ε.r2] [N]
Trong đó:

  • k = 9.109 Nm2 / C2 : Hệ số tỉ lệ
  • q1, q2 [đơn vị C]: độ lớn điện tích của 2 tích điểm
  • ε : hằng số của điện môi
  • r [đơn vị m]: là khoảng cách của 2 điện tích
Công thức vật lý 11 – cường độ điện trường :
Định nghĩa:


  • Nếu q > 0 thì ta có F cùng phương và cùng chiều với E
  • Nếu q < 0 thì ta có F cùng phương nhưng ngược chiều với E
  1. Độ lớn của cường độ điện trường: F = |q|. E
  2. Cường độ điện trường do 1 tích điểm tạo ra có độ lớn: E = k. [|Q| / ε.r2] [ k = 9.109Nm2 / C2]
  3. Chiều của cường độ điện trường:
  • Nếu Q > 0 thì E hướng xa q
  • Nếu Q < 0 thì E hướng vào q
Công thức vật lý 11 – nguyên lý chồng chất điện trường


[Trong đó ta có là cường độ điện trường tạo ra bởi các q1, q2, q3 … tại điểm ta xét.]
Trường hợp có 2 cường độ điện trường
  • E1 và E2 cùng phương cùng hướng với nhau thì: E = E1 + E2
  • E1 và E2 cùng phương cùng ngược với nhau thì: E = |E1 – E2|
  • E1 và E2 vuông góc với nhau thì:

  • E1 và E2 hợp với nhau 1 góc α thì:

2/ Công thức về công – thế năng – điện thế và hiệu điện thế

Công thức công của lực điện
AMN = q . E . d [Trong đó ta có d = s.cos α]
Thế năng: cho 1 điện tích q tại điểm M ở trong điện trường thì: WM = AM∞ = VMq
Điện thế: của 1 điểm M ở trong điện trường thì : VM = WM / q = AM∞ / q
Hiệu điện thế: UMN = VM – VN = AMN / q
Công thức vật lý 11 – liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
3/ Công thức vật lý 11 – Tụ điện

Công thức điện dung của tụ điện
C = Q / U
Trong đó:
  • C: diện dung của tụ điện có đơn vị là fara [F]
  • Q : điện tích trên tụ điện được đo bằng đơn vị C
  • U : hiệu điện thế giữa hai đầu của tụ điện có đơn vị là V
Công thức điện dung của tụ điện phẳng : C = ε . S / k.4π. D [trong đó S là diện tích đối diện của 2 bản tụ]
Công thức khi ghép nối tụ điện


Công thức vật lý 11 về năng lượng điện trường của tụ điện
W = ½ Q2 / C = ½ Q.U= ½ C.U2
Năng lượng của tụ điện phẳng: W = [ε. E2 / k. 8π]. V [với V = s.d: thể tích không gian giữa hai bản tụ điện]
Mật độ của năng lượng điện trường: w = W / V = ε. E2 / k. 8π
II/ Công thức vật lý 11 chương 2

1/ công thức vật lý 11 – mạch điện

Công thức cường độ dòng điện
I = q / t [đơn vị A]
Trong đó: q [đơn vị là C] là điện lượng được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời gian là t
Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = U.q = U.I.t [đơn vị là J]
Công thức tính công suất của toàn mạch: P = A / t = U.I [đơn vị W]
Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R . I2 = U2 / R = U.I
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn – Định luật Jun – len-xơ
Q = R. I2.t [đơn vị J]
Định luật OHM
I = U / R = > R = U / I
Công thức trong mạch ghép nối các điện trở


Điện trở của dây đồng chất và có tiết diện đều
R = p . l / S
Trong đó:
  • p: điện trở suất của dây dẫn
  • l: chiều dài của dây dẫn
  • S: tiết diện của dây dẫn
2/ Công thức nguồn điện

Suất điện động của nguồn điện
E = A / q [đơn vị V]
Trong đó:
  • A [đơn vị là J] là công của lực lạ tạo ra sự di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện
  • q: độ lớn của điện tích khi di chuyển
Công của nguồn điện: A = q. E = E. I. t
Công suất của nguồn điện: P = A / t = E. I
Hiệu suất nguồn điện: H = U / E = R / [R + r]
Cách lắp bộ nguồn điện
Lắp nối tiếp:
  • Eb = n. E
  • rb = n.r
Lắp song song:
  • Eb = E
  • rb = r / n
Lắp hỗn hợp đối xứng [có n dãy và mỗi dáy có m nguồn]:
  • Eb = m. E
  • rb = r . m / n
III/ Công thức vật lý 11 – chương 3

Công thức suất điện động
E = αT . ∆t
[trong đó: αT: hệ số nhiệt điện động có đơn vị là K-1 hệ số này phụ thuộc vào vật liệu của cặp nhiệt điện]
Định luật faraday
Định luật I: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân là:
m = k.q =k.I.t
[trong đó: k: là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị kg/C]
Định luật II: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân:
M = A.q / F.n = A.I.t / F.n
Trong đó:
  • F = 96.500C/mol chính là số Faraday – hằng số của mọi chất.
  • A: là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ra ở điện cực.
  • N: là hoá trị của chất được giải phóng ra ở điện cực
IV/ Công thức vật lý 11- chương 4

1/ Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện

Định luật ampe – Quy tắc bàn tay trái 1:
F = B.I.l.sinα
Trong đó:
  • B: cảm ứng từ có đơn vị là T
  • I: cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị A
  • l: chiều dài của dây dẫn, đơn vị m
  • α : là góc hợp bởi B và l
Lực Lorentz – Quy tắc bàn tay trái 2:
f = q.v.B.sinα
Trong đó:
  • q: điện tích hạt mang điện, đơn vị C
  • v: vận tốc hạt mang điện, đơn vị m/s
  • B: từ trường ở nơi hạt mang điện chuyển động, đơn vị T
  • α : là góc hợp bởi B và v
Lực tương tác của 2 dòng điện song song
F = 2.10-7 . I1.I2.l / r
Trong đó:
  • I1.I2: cường độ dòng điện qua 2 dây dẫn, đơn vị A
  • l: chiều dài của dây dẫn tính lực tương tác, đơn vị m
  • r : khoảng cách của 2 dây dẫn
2/ Công thức vật lý 11 – Cảm ứng từ của dòng điện

Quy tắc bàn tay phải 1 – dây dẫn thẳng
B = 2π.10-7 . I / r [trong đó: r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị m]
Quy tắc bàn tay phải 2 – vòng dây tròn
B = 4π.10-7 . N. I / R
Trong đó:
  • R: bán kính vòng dây, đơn vị m
  • N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
Quy tắc bàn tay phải 3 – ống dây hình trụ
B = 4π.10-7 . N. I / l
Trong đó:
  • l: chiều dài ống dây, đơn vị m
  • N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
3/ Từ trường của dòng điện

Độ lớn:
n = N / l : số vòng dây trên 1m
Từ trường của nhiều dòng điện


  • Nếu B1 và B2 cùng phương cùng hướng nhau thì B = B1 + B2
  • Nếu B1 và B2 cùng phương ngước hướng nhau thì B = |B1 + B2|
  • Nếu B1 và B2 vuông góc với nhau thì

Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều
Công thức bán kính quỹ đạo : R = mv / qB
Công thức chu kỳ: T = 2 π .R / v
V/ Công thức vật lý 11 – Chương 5

1/ Từ thông

Φ = B.S.cosα [đơn vị Wb]
Từ thông riêng của mạch: Φ = L.i
Suất điện động cảm ứng
ec = – ∆Φ / ∆t [đơn vị V]
Trong đó
  • ∆Φ : độ biến thiên của từ thông
  • ∆t: thời gian từ thông biến thiên
  • ∆ / ∆t: là tốc độ biến thiên của từ thông
2/ Độ tự cảm của ống dây

Độ tự cảm: L = 4π.10-7 . N2. S / l [đơn vị H]
Trong đó:
  • N: số vòng dây, đơn vị vòng
  • S: tiết diện của ống dây, đơn vị m
  • l: chiều dài của ống dây, đơn vị m
Suất điện động tự cảm:
etc = – L. ∆i / ∆t
Trong đó:
  • L: hệ số tự cảm, đơn vị V
  • ∆i : độ biến thiên của cường độ dòng điện
  • ∆t: thời gian cường độ dòng điện biến thiên
  • ∆i / ∆t: là tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện
3/ Năng lượng từ trường:

W = ½ L.i2 [đơn vị J]
VI/ Công thức vật lý 11 – chương 6

Định luật khúc xạ ánh sáng
n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2 / n1 = n21
Công thức chiết xuất tỉ đối
  • n21= n2 / n1
  • n12 = 1 / n21
Công thức góc giới hạn phản xạ toàn phần: Sin igh = n2 / n1
Điều kiện có phản xạ toàn phần: n2 > n1 và i > igh
VII/ Công thức vật lý 11 – chương 7

1/ Công thức vật lý 11- Lăng kính

Sini1 = n. sinr1 và sini2 = n. sinr2
Ta có: A = r1 + r2 và D = r1 + r2 – A
Trường hợp góc i, A nhỏ ta có: i1 = n.r1 và i2 = n.r2 thì A = r1 + r2 và D = [n – 1]. A
2/ Công thức vật lý 11 – Thấu kính

Độ tụ của thấu kính

D = 1 / f = [n – 1] [1 / R1+ 1 / R2]
Trong đó:
  • D : độ tụ của thấu kính [đơn vị dp]
  • f: tiêu cự của thâu kính [đơn vị m]
  • R1; R2 : bán kính của các mặt cong [đơn vị m]
  • n : chiết suất của chất làm kính.
Đối với thấu kính hội tụ thì f > 0 và D > 0
Đối với thấu kính phân kỳ thì f > 0 và D > 0
Vị trí ảnh của thấu kính
1 / f = 1/d + 1/d’ => f = d.d’ / [d + d’] => d = d’.f / [d – f] => d’ = d.f / [d – f]
  • Nếu vật thật thì d > 0 và vật đứng trước kính
  • Nếu vật ảo thì d < 0 và vật đứng sau kính
  • Nếu ảnh thật thì d’ > 0 và vật đứng sau kính
  • Nếu ảnh ảo thì d’ < 0 và vật đứng trước kính
Chỉ số phóng đại của ảnh
|k| = A’B’/AB => k = – d’/d = f /[f – d] = [f – d’] /f
3/ Hệ hai thấu kính

2 thấu kính đồng trục ghép sát
1/f = 1/f1 + 1/f2 và D = D1 + D2
2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
Quan hệ giữa 2 ảnh và vật:


Ta có : d2 = l – d1’ và d1’ + d2 = l
Số phóng đại của ảnh sau cùng : k = k1.k2
Số bội giác: G = α / α0 = tan α / tan α0
4/ Các loại kính ngắm chừng ở vô cực

Kính lúp : G∞ = OCc / f = Đ / f
Kính hiển vi: G∞ = |k1|.G2 = D/ f1.f2
Kính thiên văn: G∞ = f1 / f2
Sự tạo ảnh bởi thấu kính


Xem thêm:
[Vật lí 11] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 11] Đi theo con đường của ánh sáng
[Vật lí 11] Kĩ thuật giải các bài định luật Ôm
[THPT] Ôn bài đêm khuya

 

Vật lý 11 K là gì?

K chính là đương lượng điện hóa.

J K là gì trong vật lý?

Nhiệt dung là một đại lượng vật lý có thể đo được bằng tỷ lệ nhiệt được thêm vào [hoặc giảm đi] của một vật thể với sự thay đổi nhiệt độ. Đơn vị nhiệt dung là jun trên kelvin [J/K]. Trong hệ thống đơn vị quốc tế [SI].

K trong diện tích là bao nhiêu?

là hằng số điện. Giá trị các hằng số này là: k ≈ 8 987 742 438 F−1·m [hay C−2·N·m2] ≈ 8.854 × 10−12 F·m−1 [hay C2·N−1·m−2]

Hằng số K là gì?

Hằng số Boltzmann, ký hiệu kB hay k, phát hiện bởi Max Planck, lấy tên theo Ludwig Boltzmann, là 1 đại lượng chuyển đổi cơ bản giữa nhiệt độ và năng lượng.

Chủ Đề