Hướng dẫn thay đổi chứng minh thư trên đăng ký kinh doanh

Trên giấy chứng nhận đăng ký  doanh nghiệp [GPKD], thông tin chi tiết của người đại diện trước pháp luật được ghi đẩy đủ nhất so với thông tin của các cổ đông, thành viên góp vốn, trong đó có thông tin về chứng minh nhân dân. Có nhiều yếu tố dẫn đến việc thay đổi chứng minh nhân dân như: CMND có thời hạn, thay đổi địa chỉ thường trú cũng làm thay đổi CMND, thay đổi CMND sang thẻ căn cước công dân, thất lạc CMND, Chứng minh nhân dân bị hư hại trong quá trình sử dụng. Vậy khi thay đổi CMND của người đại diện trước pháp luật, doanh nghiệp phải làm gì, và làm như thế nào để cập nhật thông tin CMND của người đại diện trước pháp luật 

1. Quy định

“Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, doanh nghiệp gửi thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp”

[Khoản 1, điều 54 nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp”. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Thực tế chúng tôi chưa ghi nhận trường hợp nào bị xử phạt do chậm thông báo, có những trường hợp thông tin đã thay đổi 2-3 năm nhưng phòng đăng ký kinh doanh vẫn cấp phép bình thường, không nhắc gì đến việc xử phạt cả. Tuy vậy, khi có thay đổi thông tin CMND của người đại diện trước pháp luật, doanh nghiệp nên đăng ký sớm tránh những phiền phức không đáng có khi đi làm giấy tờ hay giao dịch với ngân hàng….

2. Thủ tục thay đổi, cập nhật thông tin CMND trên GPKD

Khi thay đổi thông tin CMND doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ, nộp đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở; thành phần hồ sơ gồm có:

  1. Thông báo-Về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp [Mẫu quy định]

  2. Bản sao y có chứng thực [CMND, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân] mới, chứng thực không quá 3 tháng

  3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ [trường hợp người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện trước pháp luật [ĐDPL]

  4. Bản chính GPKD [tùy từng sở kế hoạch yêu cầu, TPHCM không yêu cầu].

Lưu ý: Trường hợp thay đổi thông tin từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân, hộ chiếu và ngược lại, hoặc trường hợp đổi số chứng minh nhân dân [do đại diện trước pháp luật thay đổi hộ khẩu dẫn đến thay đổi số chứng minh nhân dân]; Thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp cần bổ sung 01 bản sao y chứng thực [công chứng] ' THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI CHỨNG MINH NHÂN DÂN" [do cơ quan công an cấp] trong đó có nêu rõ việc thay đổi từ số chứng minh nhân dân này qua thẻ căn cước, hay chứng minh nhân dân mới]

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, sở kế hoạch đầu tư sẽ trả kết quả, kết quả doanh nghiệp là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, có cập nhật thông tin CMND mới của người đại diện trước pháp luật, sau khi nhận được giấy phép mới, doanh nghiệp mang đến ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản hoặc vay vốn để cập nhật thông tin mới.

3. Hồ sơ mẫu về việc cập nhật CMND

Phụ lục II-5

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …………..

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………

Tên doanh nghiệp [ghi bằng chữ in hoa]: ..........................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ....................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh [chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế]: .

Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:

Cập nhật lại thông tin chứng minh của NGUYỄN VĂN A tại vị trí đại diện trước pháp luật như sau:

Họ tên: NGUYỄN VĂN A

Chứng thực cá nhân hợp pháp: Thẻ căn cước công dân

Số chứng thực: xxxxxxxxxxxx

Ngày cấp: 04/02/2016  Ngày hết hạn: 04/02/2016

Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về Dân Cư

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Các giấy tờ gửi kèm: - …………………. - ………………….

- ………………….

Hiện nay việc chuyển từ sử dụng chứng minh nhân dân sang căn cước công dân đang trở nên khá phổ biến. Liên quan đến vấn đề này nhiều người đặt câu hỏi thủ tục thay đổi chứng minh thư giám đốc trên đăng ký kinh doanh như thế nào? Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể vấn đề này để giúp quý khách hàng dễ dàng thực hiện thủ tục này thông qua bài viết dưới đây.

Pháp luật quy định như thế nào về thay đổi chứng minh thư giám đốc trên đăng ký kinh doanh?

Theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Theo quy định trên thì Giám đốc có thể là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nhưng cũng có thể không. Trường hợp Giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật thì họ có thể là thành viên, cổ đông của công ty.

Theo Điều 30 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có phát sinh thay đổi, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi có phát sinh việc thay đổi một trong các thông tin quy định tại Điều 28 dưới đây thì phải thay đổi đăng ký kinh doanh:

– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, theo quy định trên thì khi thay đổi chứng minh thư giám đốc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có phát sinh việc Giám đốc đổi từ CMND cũ sang dùng căn cước công dân mới thì doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục thay đổi chứng minh thư giám đốc trên đăng ký kinh doanh

Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp [Phụ lục II-5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT]

– Bản sao công chứng thẻ căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật;

– Bản sao y công chứng giấy xác nhận về việc thay đổi từ CMND cũ sang căn cước công dân do công an cấp của Giám đốc

– Trong trường hợp người đi nộp không phải là Giám đốc thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc CCCD

Nộp hồ sơ

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh [đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng].

– Thời gian giải quyết: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đối với trường hợp Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, trường hợp Giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật thì họ có thể là thành viên, cổ đông của công ty thì Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu mà không cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung [nếu có].

– Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh công bố nội dung thay đổi của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thay đổi chứng minh thư giám đốc trên đăng ký kinh doanh mất bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Doanh nghiệp không phải trả phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính và các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”

Như vậy, theo quy định trên thì khi thực hiện thủ tục thay đổi chứng minh thư nhân dân của Giám đốc sẽ được miễn phí.

Trên đây là những những tư vấn của chúng tôi về vấn đề Thủ tục thay đổi chứng minh thư giám đốc trên đăng ký kinh doanh. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến thay đổi đăng ký kinh doanh, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

>>>>>>> Tìm hiểu thêm bài viết: Thay đổi giám đốc công ty

Video liên quan

Chủ Đề