Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp 10

- Trường hợp học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo nơi đăng ký thường trú thì thời gian đăng ký thường trú phải trước ngày hết hạn đăng ký tuyển sinh.

2. Thời gian, địa điểm đăng ký tuyển sinh

- Học sinh học lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2022-2023 đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023- 2024 tại các trường THCS nơi đang học theo lịch cụ thể quy định tại Phụ lục II Công văn số 674/SGDĐT-QLCL-GDTX ngày 12/4/2023.

- Người học đã tốt nghiệp tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ những năm học trước, học sinh tốt nghiệp THCS ở các tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương] khác [đảm bảo điều kiện dự tuyển] vẫn còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định [gọi chung là thí sinh tự do] nhận Phiếu đăng ký tuyển sinh tại phòng GDĐT và nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại trường THPT trước 17 giờ 00 ngày 01/6/2023.

- Tuổi tuyển sinh thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT. Cụ thể: “Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.”

Lưu ý:

1. Thứ tự ưu tiên xét tuyển lần lượt là: THPT Chuyên; PT DTNT; THPT Công lập; THPT Ngoài công lập. Trường hợp đăng ký và có thể trúng tuyển ở nhiều loại hình trường khác nhau, người học chỉ được công nhận trúng tuyển vào 01 trường theo ưu tiên cao nhất trong danh sách các trường đã đăng ký.

2. Phiếu đăng ký đồng thời các trường THPT công lập [không là trường chuyên biệt] có phương thức tuyển sinh khác nhau là Phiếu ĐKTS không hợp lệ.

3. Giấy chứng nhận hưởng chính sách ưu tiên, tuyển thẳng; …..nộp trước ngày hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển mới được chấp nhận làm căn cứ để xét tuyển.

4. Thông tin học sinh đăng ký trong đơn đăng ký dự tuyển không được thay đổi sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

  1. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông không chuyên biệt các đối tượng sau đây:

- Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh là người dân tộc rất ít người [gồm các dân tộc: Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y, Cơ Lao, Lô Lô, Mảng, Lự, Chứt, Pà Thẻn, La Ha, La Hủ - theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định về chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người];

- Học sinh khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã [phường] theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

2. Tuyển thẳng vào lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú các đối tượng sau:

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

- Học sinh THCS thuộc đối tượng quy định đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, khoa học, kỹ thuật.

3. Chế độ ưu tiên:

- Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:

  • + Con liệt sĩ;
  • + Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
  • + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.;
  • + Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
  • + Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
  • + Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày Tổng khởi nghĩa 19/8/1945. - Cộng 1.5 điểm cho một trong các đối tượng:
  • + Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
  • + Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
  • + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
  • + Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
  • + Người dân tộc thiểu số;
  • + Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Trong trường hợp học sinh thuộc hơn một đối tượng được hưởng ưu tiên nêu trên, chỉ được chọn loại ưu tiên cao nhất.

II. Các trường trung học phổ thông công lập thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển theo địa bàn [cấp xã, thôn]

- Các trường THPT công lập trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Bảo Lâm, Đức Trọng, Lâm Hà.

- Thành phố Đà Lạt: Trường THCS&THPT Tà Nung, THCS&THPT Xuân Trường.

Ngoài các trường THPT công lập nêu trên là nhóm trường thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển theo nguyện vọng.

III. Hồ sơ dự tuyển

1. Hồ sơ dự tuyển đối với học sinh đang học lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2022-2023 [gọi tắt là học sinh] là Phiếu đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023- 2024 [gọi tắt là Phiếu Đăng ký tuyển sinh – Phiếu ĐKTS].

Học sinh đăng ký và nhận Phiếu ĐKTS tại trường THCS nơi đang học. Các giấy tờ chứng minh thông tin trên Phiếu ĐKTS của học sinh như: Giấy khai sinh; Bản photo của một [01] trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân [CCCD], giấy Hẹn trả thẻ CCCD, giấy Thông báo số định danh cá nhân, giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có]; Học bạ cấp THCS, ảnh chân dung… thuộc hồ sơ học sinh được lưu trữ tại trường THCS. Nếu có sự thay đổi thông tin hồ sơ, học sinh có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ minh chứng để nhà trường đối chiếu và nhập liệu lên Phần mềm Quản lý tốt nghiệp THCS và tuyển sinh 10.

2. Hồ sơ dự tuyển đối với thí sinh tự do như sau:

- Phiếu ĐKTS [theo mẫu];

- Giấy khai sinh: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực;

- Bản photo của một [01] trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân [CCCD], giấy Hẹn trả thẻ CCCD, giấy Thông báo số định danh cá nhân, giấy Xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có];

- Học bạ cấp THCS;

- Bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

- Một ảnh cỡ 03 cm x 04 cm [kiểu ảnh làm căn cước công dân] được chụp trong vòng 2 tháng trước thời điểm đăng ký dự tuyển đối với thí sinh tự do đăng ký dự tuyển trường THPT Chuyên.

- Giấy chứng nhận của địa phương xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật đối với thí sinh tự do là người học đã tốt nghiệp THCS các năm trước [còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định].

- Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với trường hợp học sinh là người khuyết tật.

Lưu ý: Thí sinh tự do có nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT trên địa bàn nơi thường trú thì nhận Phiếu ĐKTS tại phòng GDĐT. Phiếu ĐKTS hợp lệ là phiếu có dấu đỏ của phòng GDĐT. Thí sinh tự do cần xuất trình căn cước công dân hoặc giấy xác nhận thường trú [do cơ quan công an tại địa phương cấp], bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời,... cho phòng GDĐT trước khi nhận phiếu.

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN DỰ TUYỂN LỚP 10 CHUYÊN

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Đối tượng tuyển sinh: là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.

- Điều kiện dự tuyển: xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên và xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.

2. Môn thi, lịch thi

  1. Môn thi: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh và môn chuyên tương ứng với lớp chuyên
  1. Lịch thi:

Ngày thi

Buổi

Môn thi

Bắt đầu tính giờ làm bài

Thời gian làm bài

06/6/2023

[Thứ 3]

Sáng

7 giờ 00: Học sinh có mặt tại điểm thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót [nếu có], học Quy chế thi.

06/6/2023

[Thứ 3]

Sáng

Ngữ văn - Không chuyên

08 giờ 00

90 phút

Chiều

Tiếng Anh - Không chuyên

14 giờ 00

60 phút

07/6/2023

[Thứ 4]

Sáng

Toán - Không chuyên

08 giờ 00

90 phút

Chiều

Môn chuyên: Toán; Sinh; Vật lý; Ngữ văn; Tiếng Pháp

14 giờ 00

120 phút

08/6/2023

[Thứ 5]

Sáng

Môn chuyên: Tin học; Hóa học; Địa lý; Lịch sử; Tiếng Anh

08 giờ 00

120 phút

  1. Hình thức thi:

- Môn Tiếng Anh [chuyên] và Tiếng Pháp thi bằng hình thức kết hợp trắc nghiệm và tự luận. - Tiếng Anh [không chuyên] thi bằng hình thức trắc nghiệm. - Môn Tin học thi bằng hình thức lập trình trên máy vi tính. - Các môn thi còn lại thi bằng hình thức tự luận.

  1. Địa điểm thi: Tại Trường THPT Chuyên nơi học sinh đăng ký dự tuyển.

QUY ĐỊNH ĐỊA BÀN XÉT TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG THPT

[ theo Công văn số 674/SGDĐT-QLCL-GDTX ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng]

1. Huyện Bảo Lâm

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Bảo Lâm

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5 của xã B’Lá;

- Các thôn: 1, 2, 3 của xã Lộc Lâm;

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, thôn Nao Quang, thôn Đạ RHàng BLàng của xã Lộc Phú;

- Các tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 22 của Thị trấn Lộc Thắng;

- Các thôn: 1, 2, 4, 5, 6, 7 của xã Lộc Quảng;

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 7, thôn Đạ Tồn của xã Lộc Tân;

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 của xã Lộc Ngãi;

- Thôn Tiền Yên của xã Lộc Đức;

2

THPT Lộc Thành

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 của Xã Lộc Nam;

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9 của Xã Tân Lạc;

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8a, 8b, 9, 10a, 10b, 10c, 11, 12, 13, 14, 15, 16 của Xã Lộc Thành;

3

THPT Lộc An

- Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, thôn An Bình, thôn An Hòa, thôn Tứ Quý, thôn B’Cọ, B’ Đơr của xã Lộc An;

- Các thôn: Đức Giang 1, Đức Giang 2, Khánh Thượng, Thanh Bình, Đông La 1, Đông La 2, Đức Thanh, Tiền Yên, Đức Thạnh của xã Lộc Đức.

4

THCS&THPT Lộc Bắc

- Các thôn: 1, 2, 3, 4 của xã Lộc Bắc;

- Các thôn: 1, 2, 3 và thôn Hang Ka của xã Lộc Bảo.

2. Huyện Cát Tiên

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Cát Tiên

Thị trấn Cát Tiên, xã Quảng Ngãi, xã Đức Phổ.

2

THPT Gia Viễn

Xã Gia Viễn, xã Nam Ninh, xã Tiên Hoàng, xã Đồng Nai Thượng.

3

THPT Quang Trung

Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2.

3. Huyện Đạ Tẻh

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Lê Quý Đôn

- Tổ dân phố 8a, 9, 10 của Thị trấn ĐạTẻh; Các thôn: 3, 4 của xã Quảng Trị; Các thôn: 3, 4, 5 của xã Triệu Hải; Các xã: Mỹ Đức, Quốc Oai, Đạ Pal.

2

THPT ĐạTẻh

- Tổ dân phố: 1a, 1b, 1c, 2a, 2b, 2c, 2d, 3a, 3b, 3c, 4a, 4b, 4d, 5a, 5b, 5c, 6a, 6b, 7 của Thị trấn ĐạTẻh; Các thôn: 1, 2 của xã Quảng Trị; Các thôn: 1, 2 của xã Triệu Hải; Các xã: Đạ Kho, An Nhơn, Đạ Lây.

4. Huyện Đạ Huoai

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Đạ Huoai

Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, xã Đạ Oai và xã Đạ Tồn.

2

THPT Thị trấn Đạm Ri

Thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm, xã Phước Lộc, xã Đạ P’loa và xã Đoàn Kết.

5. Huyện Đức Trọng

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Chu Văn An

Xã Hiệp An; các thôn: Quảng Hiệp, Phi Nôm, Bắc hội, Phú Thạnh và tổ 21 [tổ Ấp Blu] thôn Bồng Lai của xã Hiệp Thạnh.

2

THPT Hoàng Hoa Thám

Xã N’Thol Hạ, xã Bình Thạnh và xã Liên Hiệp [trừ thôn Nghĩa Hiệp của xã Liên Hiệp].

3

THPT Đức Trọng

Tổ 01 đến tổ 11, tổ 13,15,17, từ tổ 19 đến tổ 26 thị trấn Liên Nghĩa; từ tổ 01 đến tổ 20 của thôn Bồng Lai xã Hiệp Thạnh.

4

THPT Lương Thế Vinh

Tổ 12, 14, 16, 18, từ tổ 27 đến tổ 34 của thị trấn Liên Nghĩa; thôn Nghĩa Hiệp của xã Liên Hiệp; các thôn: Phú Lộc, Phú Hòa, Phú Thịnh, Phú Trung của xã Phú Hội.

5

THPT Nguyễn Thái Bình

Các xã: Ninh Gia, Tân Thành, Tân Hội, Phú Hội [trừ các thôn: Phú Lộc, Phú Hòa, Phú Thịnh, Phú Trung của xã Phú Hội].

6

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Các xã: Ninh Loan, Tà Hine, Đà Loan, Tà Năng, Đa Quyn.

6. Huyện Di Linh

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Lê Hồng Phong

Xã Hòa Trung; Xã Đinh Trang Hòa; Thôn 1, 2, 3, 7, 8, 10 và thôn Nông Trường thuộc xã Liên Đầm; Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 12 thuộc xã Hòa Ninh.

2

THPT Trường Chinh

Xã Hòa Bắc, xã Hòa Nam, và các thôn: 13, 14, 15, 16 thuộc xã Hòa Ninh.

3

THPT Nguyễn Viết Xuân

Xã Tam Bố; xã Gia Hiệp; Các thôn: Tân Phú 1, Tân Phú 2, Đồng Lạc 2, Đồng Lạc 3, Đồng Lạc 4, K’ Quynh thuộc xã Đinh Lạc.

4

THPT Nguyễn Huệ

Xã Đinh Trang Thượng; xã Tân Thượng; xã Tân Lâm.

5

THPT Phan Bội Châu

Xã Tân Châu; xã Bảo Thuận; xã Sơn Điền; các tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 9, 10, 11, 12, 13, 20 thuộc thị trấn Di Linh; thôn 4, 5, 9 thuộc xã Liên Đầm.

6

THPT Di Linh

Xã Gung Ré; xã Tân Nghĩa; xã Gia Bắc; Các thôn: Đồng Lạc 1, Duệ, Tân Lạc 1, Tân Lạc 2, Tân Lạc 3, Đồng Đò thuộc xã Đinh Lạc; các tổ dân phố: 5, 6, 7, 8, 14, 15, 16, 17, 18, 19, thôn Di Linh Thượng 1, thôn Di Linh Thượng 2 và thôn Ka Ming thuộc thị trấn Di Linh.

7. Huyện Đam Rông

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Đạ Tông

Xã Đạ Long, xã Đạ Tông, xã Đạ M’Rông và thôn 5 xã Rô Men

2

THPT Nguyễn Chí Thanh

Xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng

3

THPT Phan Đình Phùng

Xã Đạ Rsal và khu vực Đạ MPô xã Liêng Srônh

4

THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Các thôn: 1, 2, 3, 4 của xã Rô Men và xã Liêng Srônh [trừ khu vực ĐạMPô thuộc xã Liêng Srônh]

8. Huyện Lạc Dương

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Lang Biang

Thị trấn Lạc Dương, xã Đưng K’Nớ, xã Lát

2

THCS&THPT Đạ Sar

Xã Đạ Sar

3

THCS&THPT Đạ Nhim

Xã Đạ Nhim, xã Đạ Chais

9. Huyện Lâm Hà

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THPT Lâm Hà

Thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn và các thôn: Tân Lâm, Đam Pao thuộc xã Đạ Đờn

2

THPT Lê Quý Đôn

Xã Phú Sơn, xã Phi Tô, xã Đạ Đờn [trừ thôn Tân Lâm và Đam Pao thuộc xã Đạ Đờn]

3

THPT Tân Hà

Xã Tân Hà, xã Đan Phượng, xã Liên Hà

4

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Xã Tân Thanh, xã Hoài Đức, xã Phúc Thọ

5

THPT Thăng Long

Xã Gia Lâm, xã Mê Linh, xã Đông Thanh, xã Nam Hà và thị trấn Nam Ban

10. Thành phố Đà Lạt

TT

Trường

Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn

1

THCS&THPT Tà Nung

Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6 thuộc xã Tà Nung

2

THCS&THPT Xuân Trường

- Các thôn: Trường An, Trường Xuân l, Trường Xuân 2, Trường Vinh, Cầu Đất, Đất Làng, Xuân Sơn, Trường Sơn thuộc xã Xuân Trường;

- Các thôn: Trạm Hành 1, Trạm Hành 2, Trường Thọ, Phát Chi thuộc xã Trạm Hành.

  1. Trường THPT ngoài công lập: xét tuyển học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

12. Đối với một số địa bàn giáp ranh giữa các huyện, thành phố học sinh được nộp phiếu ĐKTS vào các trường THPT theo quy định như sau:

- Học sinh có đăng ký thường trú thuộc xã Đạ Oai [huyện Đạ Huoai] giáp ranh với huyện Đạ Tẻh nếu có nguyện vọng tuyển sinh vào các trường THPT trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, được đăng ký tuyển sinh vào trường THPT Đạ Tẻh.

Nguyện vọng 2 vào lớp 10 công bao nhiêu điểm?

Học sinh trúng tuyển bổ sung nguyện vọng 2 phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung vào trường ít nhất 1,0 điểm. Học sinh trúng tuyển bổ sung nguyện vọng 3 phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung của trường ít nhất 2,0 điểm.

Được đăng ký bao nhiêu nguyện vọng vào lớp 10?

Theo hướng dẫn, với lớp 10 THPT công lập không chuyên, mỗi học sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng dự tuyển vào 3 trường THPT công lập xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.

Khi nào được đăng ký nguyện vọng đại học 2023?

Thời gian đăng ký nguyện vọng xét tuyểnTừ ngày 10/7 đến 30/7, tất cả thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nguyện vọng 1 2 3 vào lớp 10 là gì?

Nguyện vọng 1,2,3 là các nguyện vọng xét tuyển vào đại học. là các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên số 1 [nguyện vọng 1 - mong muốn đầu tiên thứ nhất], ưu tiên số 2 [nguyện vọng 2 - mong muốn thứ 2 sau mong muốn đầu tiên thứ nhất], ưu tiên số 3 [nguyện vọng 3 - mong muốn thứ 3 sau mong muốn thứ 1, thứ 2].

Chủ Đề