Học sinh trung bình cần bao nhiêu điểm

Thi vào 10 là cột mốc quan trọng của các học sinh từ khối THCS lên khối THPT. Để có đủ điều kiện tốt nghiệp và đỗ vào trường cấp 3 theo nguyện vọng của bản thân, học sinh cần quan tâm đến 2 loại điểm gồm, điểm liệt và điểm chuẩn.

Học sinh tham khảo bài viết dưới đây để trả lời được câu hỏi thi vào 10 cần bao nhiêu điểm nhé!

Nội dung

1. Thi vào lớp 10 cần bao nhiêu điểm để không bị điểm liệt?

Để đủ điều kiện tốt nghiệp THPT, em học sinh thi vào 10 và bậc phụ huynh nên tìm hiểu kĩ quy định về điểm liệt thi vào lớp 10.

1.1. Khái niệm và quy định về điểm liệt

Điểm liệt là mức điểm tối thiểu quy định với các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đăng ký xét tốt nghiệp. Nếu thí sinh có điểm số bằng hoặc thấp hơn mức điểm giới hạn bị coi là điểm liệt.

Khoản 1 Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định: Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 [năm] điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

Cũng theo quy chế trên tất cả các bài thi và môn thi thành phần tổ hợp lấy điểm xét công nhận tốt nghiệp đều phải trên 1.0. Như vậy, nếu điểm dưới 1.0 hoặc bằng 1.0 thì được coi là điểm liệt.

Thí sinh tránh bị điểm liệt để đủ điều kiện thi vào lớp 10.

Muốn đủ điều kiện xét tốt nghiệp, học sinh không được bị điểm liệt trong tất cả các bài thi và các môn thi tổ hợp, tức phải đạt trên 1,0 điểm tính theo thang điểm 10 cho mỗi môn.

1.2. Bảng tham khảo điểm liệt thi lên cấp 3 tại một số địa phương

Dưới đây là bảng thống kê điểm liệt trong năm 2020, 2021 của một số tỉnh, thành phố:

Địa phương

Năm

Quy định điểm liệt

Hải Phòng

2021

Từ 1,0 điểm trở xuống

2022

Từ 1,0 điểm trở xuống

Hà Nội

2021

Từ 1,0 điểm trở xuống

2022

Từ 1,0 điểm trở xuống

TP.HCM

2021

Từ 1,0 điểm trở xuống

2022

Từ 1,0 điểm trở xuống

Đà Nẵng

2021

Từ 1,0 điểm trở xuống

2022

Từ 1,0 điểm trở xuống

Như vậy, nếu không muốn bị điểm liệt thì bắt buộc các em học sinh cần đạt trên 1 điểm cho mỗi bài thi.

2. Thi vào lớp 10 cần bao nhiêu điểm để đạt điểm chuẩn?

Dựa vào điểm chuẩn vào lớp 10 và kết quả thi, các thí sinh sẽ xác định được có trúng tuyển nguyện vọng vào trường THPT đã đăng ký hay không. Vì thế, phụ huynh và học sinh cần nắm rõ thông tin về điểm chuẩn.

2.1. Khái niệm và quy định về điểm chuẩn

Điểm chuẩn thi vào 10 [hay điểm trúng tuyển] là mức điểm thí sinh cần đạt được để đủ điều kiện trúng tuyển vào trường đăng ký xét tuyển. Điểm chuẩn, dựa trên kết quả tất cả các bài thi, là căn cứ duy nhất để các THPT công lập, THPT chuyên tiến hành tuyển sinh.

Sau khi hoàn thành công tác chấm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ họp xét duyệt để ký quyết định công nhận và công bố điểm chuẩn thi vào lớp 10. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thường được tổ chức vào giữa hoặc cuối tháng 6, sau khi ngày thi cuối cùng kết thúc khoảng 2 tuần thí sinh sẽ biết điểm chuẩn.

Các trường THPT sẽ căn cứ vào điểm chuẩn do Sở GDĐT công bố để tuyển sinh.

Nguyên tắc xét điểm chuẩn là xét điểm thi của thí sinh từ cao xuống thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu mỗi trường đề ra. Cụ thể, nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1, học sinh sẽ được xét nguyện vọng 2 với điều kiện điểm thi cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 ít nhất 1,0 điểm. Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 sẽ được xét tuyển nguyện vọng 3 với điều kiện có điểm thi cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 ít nhất 2,0 điểm.

2.2. Bảng tham khảo điểm chuẩn cấp 3 năm 2022 tại TP. Hải Phòng

Điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 thường được tính bằng tổng điểm 3 môn Toán – Ngữ Văn – Ngoại ngữ. Một số tỉnh, thành phố như Hà Nội, Hải Phòng áp dụng tính điểm chuẩn như sau:

[Điểm Toán + điểm Văn] x 2 + điểm Ngoại Ngữ + điểm một môn tự chọn + điểm ưu tiên [nếu có]

Dưới đây là bảng thống kê điểm chuẩn của một số trường THPT trong năm 2022 ở Hải Phòng

Địa phương

Trường

Điểm chuẩn

Hải Phòng

THPT Lê Quý Đôn

40.10

THPT Kiến An

38.30

THPT Ngô Quyền

40.80

THPT Thái Phiên

40.30

THPT Hồng Bàng

34.60

Như vậy, để không bị điểm liệt thi vào lớp 10, học sinh không được bị điểm 1,0 hoặc dưới điểm 1,0 cho tất cả các bài thi. Khi đã đáp ứng được điều kiện về điểm liệt, mỗi môn thi cần đạt ít nhất từ 7 điểm thì thí sinh mới nằm trong vùng an toàn và đạt điểm chuẩn. Từ bảng thống kê có thể thấy khoảng điểm chuẩn phổ biến tại các địa phương từ 30.00 – 50.00 điểm. Vì vậy, để nằm trong ngưỡng an toàn, đáp ứng điểm chuẩn của hầu hết các tường thì học sinh cần đạt ít nhất 7 điểm cho mỗi môn thi.

Với phương thức xét tuyển [học bạ, thành tích học tập], học sinh cần chú ý đến điểm liệt vì đó là điều kiện cần để được công nhận đã tốt nghiệp THPT. Để tìm hiểu thêm thông tin về phương thức xét tuyển vào lớp 10, phụ huynh và học sinh có thể tham khảo quy chế tuyển sinh THPT của trường THCS và THPT FPT tại TP. Hải Phòng.

Cấp 1 bao nhiêu điểm là học sinh giỏi?

Loại giỏi:ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5; Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Học sinh trung bình là bao nhiêu điểm?

Theo đó, điều kiện đủ để bạn được công nhận đạt danh hiệu học giỏi ở cấp ba là tất cả các môn học đều phải có điểm trung bình từ 6.5 trở lên. Đối với câu hỏi bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi, câu trả lời sẽ là điểm trung bình tổng của 13 môn học phải đạt từ 8.0 trở lên.

Bao nhiêu món trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3?

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Theo đó, học sinh lớp 8,9,11,12 chỉ cần đạt 1 trong ba môn Toán, Văn, Anh từ 8.0 trở lên, trường hợp có 1 môn 7.9 vẫn được học sinh giỏi với điều kiện không có môn học nào dưới 6.5 điểm.

Học sinh giỏi lớp 10 cần bao nhiêu điểm?

Do đó lớp 10 đạt học sinh giỏi sẽ phải đáp ứng điều kiện bao gồm: - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Chủ Đề