Hệ số 4.05 đóng bảo hiểm bao nhiêu tiền

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc đầu tư tiền gửi tại các ngân hàng trở thành một lựa chọn phổ biến để bảo toàn vốn và kiếm lãi suất. Trong số đó, Viet Capital Bank nổi lên như một địa chỉ tin cậy cho nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là với số tiền lớn.

Câu hỏi "100 triệu gửi ngân hàng Viet Capital Bank lãi suất bao nhiêu?" đang là mối quan tâm của không ít người, hãy cùng OneHousing khám phá chi tiết về chính sách lãi suất của ngân hàng này. Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn nhận biết các cơ hội và rủi ro khi đặt tiền vào Viet Capital Bank, đồng thời đưa ra quyết định thông tin dựa trên sự hiểu biết chính xác và đầy đủ.

Theo thông tin mới nhất về lãi suất tiền gửi của Viet Capital Bank, áp dụng từ tháng 12/2023, các mức lãi suất cho tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng này được xác định như sau:

Kỳ hạn 1 tháng: 3.75%/năm

Kỳ hạn 3 tháng: 3.85%/năm

Kỳ hạn 6 tháng: 5%/năm

Kỳ hạn 12 tháng: 5.45%/năm

Điều này có nghĩa là, nếu bạn gửi 100 triệu VND vào Viet Capital Bank với kỳ hạn 12 tháng và lãi suất hiện tại là 5.45%, sau 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 5.450.000 VND.

Hiểu về lãi suất ngân hàng

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ % mà ngân hàng trả cho người gửi [lãi suất huy động] hay người vay phải trả ngân hàng [lãi cho vay] trong một thời gian cụ thể. Đây là cách mà ngân hàng thưởng cho người gửi tiền và thu lợi nhuận từ việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho người vay.

Lãi ngân hàng là số tiền người gửi nhận được khi gửi tiền vào ngân hàng [Nguồn: Sapo]

Lãi suất huy động được tính dựa trên số tiền gửi ban đầu và phải trả sau khoảng thời gian nhất định, ngược lại với lãi suất cho vay được tính dựa trên số tiền vay ban đầu và phải trả theo các kỳ hạn đã thỏa thuận. Lãi suất của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quyết định của người dân và doanh nghiệp về việc gửi tiết kiệm hoặc vay mượn.

Lãi suất mà bạn nhận được khi gửi tiền vào một ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, gồm tình hình thị trường tài chính và quy định của ngân hàng. Lãi suất có thể biến động theo thời gian và địa điểm.

Lãi suất của Viet Capital Bank hiện nay

Đọc tiếp

Cuộc khảo sát tại Ngân hàng TMCP Bản Việt [VietCapital Bank] 12/2023 cho thấy biểu đồ lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng đã giảm từ 0.25 đến 0.5 điểm phần trăm so với tháng trước. Do đó, khoảng lãi suất hiện nằm trong khoảng 3.75 - 5.6%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng và lãi cuối kỳ.

Hiện tại, lãi suất của các khoản gửi có kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng đã giảm từ 0.25 đến 0.45 điểm phần trăm. Cụ thể, lãi suất cho kỳ hạn 1 và 2 tháng là 3.75%/năm; 3 tháng là 3.85%/năm; 4 tháng là 3.95%/năm và 5 tháng là 4.05%/năm.

Lãi suất của VietCapital Bank đối với các kỳ hạn 6, 7 và 8 tháng giảm 0.5 điểm phần trăm, tương ứng với 5%/năm, 5.05%/năm và 5.1%/năm. Cũng giảm 0.45 điểm phần trăm cho các kỳ hạn 9, 10 và 11 tháng, với lãi suất lần lượt là 5.15%/năm, 5.2%/năm và 5.25%/năm.

Trong khoảng kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng, lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng giảm xuống mức 5.45%/năm, và cho kỳ hạn 15 và 18 tháng, giảm về mức 5.5%/năm, giảm khoảng từ 0,.5 đến 0.35%/năm.

Lãi suất ngân hàng Viet Capital Bank năm 2023 đang là bao nhiêu? Ngân hàng có cho vay mua dự án Masteri Waterfront không?

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 với người lao động Việt Nam như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21,5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là [0.3%].

2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với người lao động nước ngoài

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 với người lao động nước ngoài như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

-

3%

8%

-

-

-

1.5%

20,5%

9.5%

Tổng cộng 30%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là [0.3%].

3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề [nếu có].

Riêng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là mức lương cơ sở.

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT bao gồm:

- Mức lương: Mức lương theo công việc hoặc theo chức danh.

- Phụ cấp lương, bao gồm:

+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

- Các khoản bổ sung khác, bao gồm:

+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

+ Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

4. Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa năm 2023

* Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ 01/01/2023 đến 30/6/2023

Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Như vậy, lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 là 29.800.000 đồng/tháng.

* Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ 01/7/2023:

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành].

Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Như vậy, lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2023 là 36.000.000 đồng.

Xem thêm:

\>> Tiền lương đóng BHTN tối đa năm 2023

\>> Hệ số trượt giá BHXH năm 2023

Căn cứ pháp lý:

- Điều 85, 86, 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Điều 44, khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

- Điều 57, 58 Luật Việc làm 2013.

- Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 [được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020].

- Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Lương 4 5 triệu đồng bảo hiểm bao nhiêu?

Mức tiền đóng bảo hiểm xã hội = 10,5% x 4,5 triệu đồng = 472.500 đồng/tháng. Cách tính này chỉ áp dụng trong trường hợp 4,5 triệu đồng đó là mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội [bao gồm lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác thuộc diện tính đóng bảo hiểm xã hội].

Mức đóng BHXH 2023 bao nhiêu phần trăm?

Như vậy, theo quy định trên thì năm 2023, người lao động đóng BHXH 10.5%. Bên cạnh đó, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp là 1%, mức đóng bảo hiểm y tế là 1,5%.

Hệ sở trượt giá năm 2023 là bao nhiêu?

Hệ số trượt giá BHXH hiện nay là bao nhiêu?.

Đóng bảo hiểm xã hội được 4 năm thì được hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu?

Với đủ 4 năm đóng bảo hiểm thất nghiệp, bạn sẽ được hưởng 4 tháng trợ cấp thất nghiệp. Mỗi tháng được hưởng tương ứng 60% mức tiền lương bình quân đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Chủ Đề