Giấy phép lái xe hạng a2 là gì

Vì thế, chỉ cần bạn sở hữu trong tay bằng lái xe A2 thì bạn có thể điều khiển cả các xe hạng A1. Tuy nhiên, bằng A1 và A2 là 2 loại giấy phép lái xe riêng biệt nên không có việc nâng hạng bằng từ A1 lên A2.

1.2. Bằng lái A2 chạy được xe gì?

  • Các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên cực khủng. Ví dụ như KTM 200cc, Kawasaki Z300, Yamaha MT 03, Honda CB400SF, Yamaha R1, Honda Goldwing,…
  • Các loại xe quy định cho bằng lái hạng A1.  Các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cc đến dưới 175cc. Ví dụ như Exciter 150, Honda Winner, Honda Air Blade,…

Bằng lái A2 có thể cho phép bạn chạy các dòng xe hai bánh từ phân khối thấp cho đến cực lớn. Sở hữu loại GPLX này chính là yếu tố cơ bản đối với những ai có niềm đam mê những em phân khối lớn, không có giới hạn về cc, không có giới hạn về dáng xe, dù bạn có chạy sport, naked hay gì đi chăng nữa. Bạn đủ sức nài xe nào thì cứ việc chạy xe đó.

1.3. Đã có GPLX hạng A1, muốn có gplx A2 phải làm sao?

Hướng giải quyết với trường hợp đã có bằng A1 thẻ PET

  • Sau khi thi đậu bằng A2, từ 3 - 4 tuần bạn sẽ phải nộp lại bản chính bằng A1. Bằng A1 sẽ được cắt góc và hủy đi theo quy định. 1 - 2 tuần sau bạn sẽ nhận được GPLX A2 mới
  • Trong trường hợp bằng A1 của bạn được ghép chung với các loại hạng bằng khác, ví dụ như bằng ô tô B2. Bạn vẫn làm tương tự như trên. Tuy nhiên, thời gian nhận bằng mới sẽ lâu hơn 1 chút

Hướng giải quyết với trường hợp đã có bằng A1 bìa giấy [loại cũ]

  • Bạn không cần khai báo đã có bằng A1 bìa giấy khi đăng ký dự thi sát hạch bằng lái xe máy A2
  • Tuyệt đối không đổi bằng A1 này sang loại thẻ PET
  • Bạn sẽ được cấp GPLX A2 với một số mới, loại thẻ PET. Còn bằng A1 loại cũ bạn vẫn có thể sử dụng như bình thường. Chẳng may vi phạm lỗi giao thông nào thì ứng với phương tiện đang điều khiển, bạn sẽ xuất trình GPLX tương ứng

1.4. Thời gian đào tạo bằng lái xe máy A2

Theo quy định hiện nay, tổng thời gian đào tạo thi bằng xe máy A2 là 32 giờ, gồm 20 giờ đào tạo lý thuyết và 12 giờ đào tạo thực hành. Đủ thời gian đào tạo học viên mới được dự thi sát hạch.

>> Xem thêm: mẹo học lý thuyết A2 và thi thực hành A2

Tuy nhiên, trên thực tế, khi đăng ký thi bằng A2 tại Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ, bạn sẽ được thi ngay sau nhiều nhất là 7 ngày kể từ khi đăng ký nộp hồ sơ. Sau khi thi đỗ 10 ngày sau bằng A2 sẽ về tay bạn.

1.5. Thời hạn sử dụng bằng xe máy A2

Cũng giống như các hạng bằng lái dành cho xe máy khác, bằng A2 xe máy không có thời hạn sử dụng, nghĩa là chỉ cần bạn thi đỗ, bạn có thể dùng bằng A2 suốt đời.

1.6. Không có giấy phép lái xe A2 vẫn điều khiển phương tiện phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP, đối với lỗi không có bằng A2 mà vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn sẽ bị xử phạt từ 3 triệu đồng tới 4 triệu đồng.

2. Học bằng lái A2 ở đâu uy tín?

Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ là đơn vị tiếp nhận hồ sơ, giảng dạy bằng lái xe A2 uy tín số 1 tại Hà Nội. Bằng lái xe giá rẻ luôn cam kết

  • Đội ngũ giảng viên nhiều năm kinh nghiệm. Sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7
  • Chi phí thi bằng A2 tốt nhất thị trường Hà Nội
  • Cam kết không phát sinh thêm chi phí

100% các học viên hài lòng về chất lượng dịch vụ của Trung tâm. 99% học viên thi đỗ bằng lái xe A2 ngay trong lần thi đầu tiên.

Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ - cam kết chi phí thi bằng A2 tại Hà Nội tốt nhất thị trường.

Với các tay lái mô tô đam mê tốc độ, bằng lái xe A2 chắc hẳn là một trong những giấy tờ bất ly thân. Vậy theo quy định, bằng lái xe A2 chạy được xe gì? Việc học và thi bằng lái xe A2 có khó không?

Mục lục bài viết [Ẩn]


1. Bằng lái xe A2 lái được những xe nào?

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định cụ thể các loại phương tiện mà người sở hữu bằng lái xe hạng A2 có thể điều khiển bao gồm:

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Theo quy định này, khi có bằng lái xe A2 trong tay, tài xế được phép điều khiển các xe sau:

- Xe mô tô 02 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 - dưới 175 cm3.

- Xe mô tô 03 bánh dùng cho người khuyết tật.

- Xe mô tô 02 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.


2. Điều kiện thi bằng lái xe A2 là gì?

Theo Điều 7 Thông tư 12/2017, người thi bằng lá xe A2 phải là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam và có đủ các các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

Cụ thể:

- Về độ tuổi: Phải từ đủ 18 tuổi trở lên [theo điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008].

- Về điều kiện sức khỏe: Đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Theo đó, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A2:

Stt

CHUYÊN KHOA

Tình trạng bệnh, tật không đủ điều kiện để lái xe A2

I

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

II

THẦN KINH

Động kinh.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt [chiều mũi - thái dương]: < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng [chiều trên - dưới] trên dưới đường ngang 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng [kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định].

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Ghép tim.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên [theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA]

VI

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên [theo phân loại mMRC].

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

Cứng/dính một khớp lớn.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

Đái tháo đường [tiểu đường] có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần [dạng Amphetamine, Cocaine], chất gây ảo giác.

- Về trình độ học vấn: Không yêu cầu trình độ. 


3. Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe A2?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ dự thi sát hạch lái xe bằng A2 bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư 12.

- Bản sao giấy tờ nhân thân:

  • Người Việt Nam: Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn.
  • Người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ.

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe trong đó có tên của người dự sát hạch.

Người dự thi sát hạch nộp cho cơ sở đào tạo lái xe các giấy tờ cần thiết để cơ sở này lập danh sách đề nghị sát hạch gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.


4. Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Căn cứ Thông tư 188/2016/TT-BTC, người thi sát hạch bằng lái xe A2 phải trả các khoản phí, lệ phí sau:

- Lệ phí thi lý thuyết A2: 40 000 đồng/lần.

- Lệ phí thi thực hành A2: 50 000 đồng/lần.

- Phí cấp bằng lái xe hạng A2: 135 000 đồng/lần.

Ngoài ra, người thi bằng lái xe A2 còn mất thêm phí khám sức khỏe; phí chụp ảnh thẻ; phí làm hồ sơ tại trung tâm sát hạch,…

Giấy phép lái xe hạng A1 A2 A3 là gì?

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. 3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng A2 dung tích bao nhiêu?

Bằng lái xe A2 là hạng bằng lái xe cho phép một cá nhân điều khiển xe moto 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và bao gồm cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1 gồm: Người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

Thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?

Như chúng ta đã biết, bằng lái xe mô tô được phân làm 2 hạng khác nhau gồm bằng lái xe hạng A1- dành cho những người điều khiển xe mô tô có dung tích dưới 175cm3 và bằng lái xe hạng A2 - dành cho những người điều khiển xe mô tô phân khối lớn có dung tích xi lanh từ 175cm3 và cả A1.

Hồ sơ thi bằng A2 gồm những gì?

Về cơ bản, người lái xe cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:.
Đơn đề nghị học, sát hạch bằng lái xe A2..
Giấy khám sức khỏe người tham gia dự thi [Được cấp thời gian 6 tháng]..
Bản sao thẻ CMND/ thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn..
03 ảnh màu 3x4cm [Chụp không quá 6 tháng]..

Chủ Đề