Giải toán lớp 5 học kì 2

Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Đề thi cuối học kì 2 Lớp 5 môn Toán năm học 2020-2021 [Đề số 3] có đáp án kèm hướng dẫn giải chi tiết, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 5 cùng các dạng toán thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.

Tham khảo thêm:

Đề thi học kì 2 Lớp 5 môn Toán 2021 - Đề số 3

PHẦN I: Trắc nghiệm [5 điểm]

Bài 1: Chọn và ghi lại đáp án đúng cho mỗi bài tập dưới đây:

1] [0,5 điểm] 32/100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0032

B. 0,032

C. 0,32

D. 3,2

2] [0,5 điểm] Số thích hợp điều vào chỗ chấm để 2m3 = ……..dm3 là:

A. 20

B. 200

C. 2000

D. 20 000

3] [0,5 điểm] Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là:

A. 30cm2

B. 240 cm2

C. 240 cm

D. 240cm3

4] [0,5 điểm] Một ôtô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ôtô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút?

A. 850 m/phút

B. 805 m/phút

C. 510 m/phút

D. 5100 m/phút

5] [0,5 điểm] Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

6] [0,5 điểm] 0,5% = ?

A. 5/10

B. 5/100

C. 5/1000

D. 5/10000

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :[1 điểm]

a. 3giờ 45phút = ..…..…phút

b. 7 m3 9dm3 = …..……m3

c. 2/3 giờ = ....….phút

d. 1.1/2 phút = ............... giây

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : [1 điểm]

a. Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là: 0,25%

b. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: 27 cm2

c. Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5cm là: 11,304 cm2

d. Một người đi xe máy trong thời gian 2giờ 30phút với vận tốc 40km/giờ.

Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km.

PHẦN II: Tự luận [5 điểm]

Bài 1. Đặt tính rồi tính: [2 điểm]

a. 21,76 x 2,05

b. 14 phút 48 giây + 29 phút 17 giây

c. 75,95 : 3,5

d. 34 giờ 40 phút : 5

Bài 2. a.Tính giá trị biểu thức. [0,5 điểm] 

107 – 9,36 : 3,6 x 1,8

b. Tìm x : [0,5 điểm]

x : 5,6 = 19,04

Bài 3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể? [2 điểm].

Đáp án đề thi toán Lớp 5 học kì 2 năm 2021 - Đề số 3

PHẦN I: [5 điểm]

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. [3 điểm]

1. đáp án C

2. đáp án A

Các câu còn lại học sinh tự tính

Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: [1 điểm]

a. 3 giờ 45 phút = 225 phút

b. 7 m3 9dm3 = 7,009 m3

c. 2/3 giờ = 40 phút

d. 1.1/2 phút = 90 giây

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : [1 điểm]

a. đáp án S 

b. đáp án S

c. đáp án S

d. đáp án Đ

Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm [0,5 điểm x 4 = 2 điểm]

PHẦN II: [5 điểm]

Bài 1. Đặt tính rồi tính: [2 điểm]

a. 44,6080 

b. 44 phút 5 giây

c. 21,7

d. 6 giờ 56 phút

Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm [0,5 điểm x 4 = 2 điểm]

Bài 2

a. Tính giá trị biểu thức. [1 điểm]

107 – 9,36 : 3,6 x 1,8

= 107 – 2,6 x 1,8 [0,5 điểm] 

= 107 – 4,68 [0,5 điểm] 

= 102,32

b. Tìm x: [1 điểm]

x : 5,6 = 19,04

x = 19,04 x 5,6 [0,5 điểm]

x = 106,624 [0,5 điểm]

Bài 3

Bài giải

Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:

3,5 x 2 x 1,8 = 12,6 [m3] 1 điểm

Số lít nước mỗi phút hai vòi chảy vào bể là:

60 + 40 = 100 [lít] 0,5 điểm

Đổi 12,6 m3 = 12600 dm3 = 12600 lít

Thời gian cả hai vòi nước cùng chảy vào để đầy bể là:

12600 : 100 = 126 [phút] = 2,1 giờ 0,5 điểm

Đáp số: 2,1 giờ

Học sinh sai đơn vị, thiếu đáp số trừ 0.5 điểm trên cả bài.

File tải đề thi toán lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 - Đề số 3

CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về đề thi toán lớp 5 cuối học kì 2 - Đề số 3 năm học 2020 - 2021 theo thông tư 22 của Bộ GD&ĐT, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5 có bảng ma trận đề thi

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 mang tới 20 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 20 đề thi môn Toán lớp 5 này, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối năm 2021 - 2022. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí 20 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5:

Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thứcNội dungSố câu;
số điểm
Mức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng

1. Số học và thống kê.

Phân số, hỗn số, số thập phân, các phép tính với số thập phân. Tìm thành phần chưa biết, …

Số câu

2

1

1

4

Câu số

1; 2

5

6

Số điểm

2

1.5

1

4.5

2. Đại lượng
và đo đại lượng.

Các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.

Số câu

1

1

2

Câu số

3a

3b

Số điểm

0.5

0.5

1

3. Yếu tố hình học.

Diện tích hình tam giác, hình thang;Chu vi, diện tích hình tròn;

Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Số câu

1

1

2

Câu số

7

4

Số điểm

1

0.5

1.5

4. Giải toán có lời văn.

Giải bài toán về tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều, toán có nội dung hình học.

Số câu

1

1

2

Câu số

8

9

Số điểm

1

1

2

5. Vận dụng toán học.

Số câu

1

1

Câu số

10

Số điểm

1

1

Tổng:

Số câu

4

4

2

1

11

Số điểm

3.5

3.5

2

1

10

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

PHÒNG GD&ĐT………..........
TRƯỜNG TIỂU HỌC………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [3,5 điểm]. Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.

Câu 1. [1 điểm]. Chữ số 6 trong số thập phân 45,678 có giá trị là: [Số học – M1]

A. 6 B. 600

C.


D.

Câu 2. [1 điểm]. Hỗn số

= ... ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: [Số học – M1]

A.


B.

C.

D.

Câu 3. [1 điểm].

a] 1 hm2 = ... dam2? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: [Đại lượng – M1]

A. 10 B. 100 C. 1000

D. 0,01

b] 2021ml = ... ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: [Đại lượng – M2]

A. 2 l 21 ml B. 20 l 21 ml C. 202 l 1 ml

D. 2,021 m3

Câu 4. [0,5 điểm]. Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là ... [Hình học – M2]

PHẦN II: TỰ LUẬN [6,5 điểm]

Câu 5. [1,5 điểm]. Đặt tính rồi tính. [Số học – M2]

a] 3 ngày 20 giờ + 2 ngày 9 giờ b] 4 giờ 12 phút : 3

c] 3 năm 8 tháng x 5

Câu 6. [1 điểm].Tính bằng cách thuận tiện nhất. [Số học – M3]

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

[Biết a + b + c = 20,21]

Câu 7. [1 điểm]. [Hình học – M1]

Một bồn trồng hoa hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính chu vi bồn hoa đó.

Câu 8. [1 điểm]. [Giải toán – M2]

Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về 2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra ?

Câu 9. [1 điểm]. [Giải toán – M3]

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 50 km/h và đến tỉnh B lúc 9 giờ 25 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết dọc đường ô tô dừng lại 20 phút để đổ xăng.

Câu 10. [1 điểm]. [Vận dụng – M4]

Nhà cụ Hưng có mảnh đất [như hình vẽ]. Cụ đã đo độ dài các cạnh với các kích thước như sau: AB = 30m, BC = 18m, CD = 15m, DE = 35m, EA = 18m. Cụ Hưng nhờ bạn Hà tính giúp cụ diện tích của mảnh đất. Hà loay hoay chưa biết tính như thế nào. Em hãy trình bày cách tính của mình giúp cụ Hưng và bạn Hà hiểu nhé.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [3,5 điểm]. Ghi đúng các đáp án, câu trả lời vào giấy kiểm tra. Các câu thiếu đơn vị hoặc thiếu câu trả lời chỉ cho nửa số điểm.

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3.

a] B
b] A

Câu 4. [0,5 điểm]. Thể tích của hình lập phương đó là 512 dm3

PHẦN II: TỰ LUẬN [6,5 điểm]

Câu 5. [1,5 điểm]. Đặt tính, tính đúng kết quả, đổi đúng kết quả ý a, c, mỗi ý được 0,5 điểm. Nếu chỉ đặt tính đúng hoặc chưa đổi kết quả chỉ cho 0,25 điểm.

Câu 6. [1 điểm].Tính bằng cách thuận tiện nhất.

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

= [20,21 + 79,79] x a + [20,1 + 79,9] x b + [20,2 + 79,8] x c

= 100 x a + 100 x b + 100 x c

= [a + b + c] x 100

= 20,21 x 100 = 2021

Câu 7. [1 điểm]. Chu vi bồn hoa đó là: ---> 0,25 điểm

1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 [m] ---> 0,5 điểm

Đáp số: 9,42 m ---> 0,25 điểm

Câu 8. [1 điểm]. Số tiền người đó lãi là:

2800000 – 2000000 = 800 000 [đồng] ---> 0,5 điểm

Người đó lãi số phần trăm là:

800 000 : 2000 000 = 0,4 0,4 = 40%

Đáp số: 40% ---> 0,5 điểm

Câu 9. [1 điểm].

Thời gian ô tô thực đi trên đường là:

9 giờ 25 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 2 giờ 45 phút

2 giờ 45 phút = 2,75 giờ ---> 0,5 điểm

Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

50 x 2,75 = 137,5 [km]

Đáp số: 137,5 km ---> 0,5 điểm

Câu 10. [1 điểm].

a] Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE.

b] Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là:

30 x 18 = 540 [m2]

Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là:

15 x 35 : 2 = 262,5 [m2]

Diện tích mảnh đất nhà cụ Hưng là:

540 + 262,5 = 802,5 [m2]

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thứcMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
Số họcSố câu2121
Câu số1,28
Số điểm1212
Đại lượngSố câu11
Câu số7
Số điểm11
Hình họcSố câu11121
Câu số359
Số điểm0,5121,52
Giải toán có lời vănSố câu2121
Câu số4; 610
Số điểm1,511,51
TổngSố câu22131173
Số điểm11,522,52155

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

PHÒNG GD & ĐT.............

Trường Tiểu học..............

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn Toán - Lớp 5
[Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề]

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [5 điểm]

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:

Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào?

A. Hàng chụcB. Hàng phần mườiC. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 45% B. 4,5% C. 450%

D. 0,45%

Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là:

A. 31,4 cm2
B. 62,8 cm2
C. 314 cm2
D. 125,6 cm2

Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:

A. 250% B. 40%C. 66,7%

D. 150%

Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là:

A. 350 m2B. 175

C. 3000 m2


D. 175 m2

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:

A. 36 km/giờB. 40 km/giờ C. 45 km/giờ

D.225 km/giờ

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 3 giờ 45 phút = ............... giờ b] 8 tấn 5 kg = ......................kg

c] 9m2 5dm2 = .................... m2


d] 25m3 24dm3 = ....................m3

II. PHẦN TỰ LUẬN: [5 điểm]

Câu 8: Đặt tính rồi tính: [2 điểm]

a] 658,3 + 96,75 b] 28,7 - 12,35 c] 14,8 x 6,5 d] 12,88 : 5,6

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. [2 điểm]

Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? [1 điểm]

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm [5 điểm]

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CACBDA
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm

Câu 7: [ 1 điểm] Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm

a] 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ b] 8 tấn 5 kg = 8005 kg

c] 9m25dm2 = 9,05 m2
d] 25m3 24dm3 = 25,024 m3

II. Phần tự luận: [5 điểm]

Câu 8: [ 2 điểm] Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a] 755,05 b] 16,35c] 96,20

d] 2,3

Câu 9: [2 điểm]

Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.

[9 + 6] x 2 x 4 = 120 [m2] 0,5 điểm.

Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm.

9 x 6 = 54 [m2] 0,25 điểm.

Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm.

120 + 54 – 10,5 = 163,5 [m2] 0,25 điểm.

Đáp số: 163,5m2 0,25 điểm

Câu 10: [1 điểm]

Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên:

Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.

Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm

Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 [lần thừa số thứ nhất.] 0,25 điểm

Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 [lần thừa số thứ nhất.]

Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm

Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm

Đáp số: 437,5

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 - Đề 3

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN - KHỐI 5 – ĐỀ I

Mạch kiến thức,kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNKQTLTNKQTLTNKQ
TL
TNKQTLTNKQTL

Số tự nhiên, phân số, hỗn số, Số thập phân, tỉ số phần trăm

Số câu

2

1

1

3

1

Số điểm

1

2

0,5

1,5

2

Đại lượng độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Chu vi, diện tích, thể tích các hình thang, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, bài toán về tỉ số phần trăm [Tổng-Hiệu ; Tổng-Tỉ ; Hiệu – tỉ ; ít nhiều hơn]

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

1,5

2

1,5

2

Tổng

Số câu

2

1

4

1

1

1

8

2

Số điểm

1

2

3

1

2

1

6

4

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN - KHỐI 5
CUỐI HỌC KỲ II

TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Cộng

1

Số tự nhiên, phân số, hỗn số, Số thập phân, tỉ số phần trăm

Số câu

3

2

Câu số

Câu 1;4

Bài 1

câu 3;5

2

Đại lượng độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian

Số câu

1

1

Câu số

Câu 8

Câu 7

3

Chu vi, diện tích, thể tích các hình thang, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Số câu

1

Số câu

Câu 6

4

Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, bài toán về tỉ số phần trăm [Tổng-Hiệu ; Tổng-Tỉ ; Hiệu – tỉ ; ít nhiều hơn]

Số câu

1

1

Câu số

Câu 2

Bài 2

Tổng số câu

3

4

2

1

10

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN LỚP 5

I. TRẮC NGHIỆM [6 điểm]

Chọn ý đúng ghi vào bài làm. [Câu 1; 2; 3; 4; 5; 7].

Câu 1. [0,5 điểm] Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

a. 3,505 b. 3,050 c. 3,005 d. 3,055

Câu 2. [0,5 điểm] Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu ?

a. 7 giờ 30 phút b. 7 giờ 50 phút

c. 6 giờ 50 phút d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. [0,5 điểm] Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào b. 1 số c. 9 số d. Rất nhiều số

Câu 4. [0,5 điểm] Hỗn số

viết thành số thập phân là:

a. 3,90 b. 3,09 c.3,9100 d. 3,109

Câu 5. [1 điểm] Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là :

a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800

Câu 6. [1 điểm] Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

Câu 7. [1 điểm] Trong các vận tốc sau, vận tốc nào lớn nhất?

a. 810m/phút b. 0,78km/phút d. 12,5m/giây d.48km/giờ

Câu 8. [1 điểm] Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2 = …… cm2 b. 0,2 kg = …… g

c.5628 dm3 = ……m3 d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

II. TỰ LUẬN: [4 điểm]

Bài 1. [2 điểm] Đặt tính và tính.

a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82

c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 :4,2

Bài 2. [2 điểm] Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN LỚP 5

I. TRẮC NGHIỆM [6 điểm]

Câu 1. [0,5 điểm] đáp án c

Câu 2. [0,5 điểm] đáp án a

Câu 3. [ 0,5 điểm] đáp án d

Câu 4. [0,5 điểm] đáp án b

Câu 5. [1 điểm] đáp án c

Câu 6. [1 điểm]

a. Đ

b. S

c. S

d. Đ

Câu 6. [1 điểm] đáp án c

Câu 7. [1 điểm] đáp án a

Câu 8. [1 điểm] Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm

a. 0,48 m2= 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g

c. 5628 dm3= 5,628 m3


d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ

II. TỰ LUẬN [4 điểm]

Bài 1: [2 điểm] Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm

a. 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4

Bài 2: [2 điểm]

Giải

Tổng hai vận tốc là:

36 + 54 = 90 [km/ giờ] [0,5 điểm]

Hai người gặp nhau sau:

180 : 90 = 2 [giờ] [0,5 điểm]

Hai người gặp nhau lúc:

2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút [0,5 điểm]

Chỗ gặp nhau cách A số km là:

54 x 2 = 108 [km] [0,5 điểm]

Đáp số: a] 9 giờ 30 phút

c] 108 km

Mời các bạn tải về để xem chi tiết tài liệu

Cập nhật: 06/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề