Giải tiếng anh lớp 10 unit 4 speaking

1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.

[Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.]

Activities for community development
[Hoạt động phát triển cộng đồng]
Reason why these activities are important
[Lý do tại sao chúng quan trọng]
1. Building houses for low-income people
[Xây nhà cho người có thu nhập thấp]
a. They are prepared for the job market and find better employment.
[Họ được chuẩn bị cho thị trường việc làm và tìm được 1 việc làm tốt hơn.]
2. Building facilities like kindergartens, schools, and parks
[Xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên]
b. This is important because we need the Earth for life.
[Điều này là quan trọng vì chúng ta cần Trái đất để sống.]
3. Widening roads, fixing running water, providing electricity in rural and remote areas
[Mở rộng đường xá, cung cấp nước máy, cung cấp điện tới các vùng nông thôn hoặc những vùng xa xôi]
c. When people have a place to live, they can develop other parts of their lives. [Khi người ta có nơi để ở, họ có thể phát triển cách khía cạnh khác của đời sống.]
4. Training young people for jobs
[Đào tạo công việc cho những bạn trẻ]
d. These are necessary facilities for daily living.
[Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.]
5. Protecting the environment and ensuring healthy lifestyles
[Bảo vệ môi trường và đảm bảo lối sống lành mạnh.]
e. Without these basic things, these areas cannot develop.
[Không có những thứ cơ bản này, những vùng này sẽ không thể phát triển.]

Đáp án:

1 - c

2 - d

3 - e

4 - a

5 - b

2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.]

A:

I think job training for young people is very important.

[Tớ nghĩ đào tạo nghề cho người trẻ là rất quan trọng.]

B:

I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.

[Tớ đồng ý. Người trẻ là tương lai của đất nước, vì vậy đào tạo họ đúng cách là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường cũng quan trọng không kém.]

A:

That’s true. We all need a healthy environment.

[Đúng vậy. Tất cả chúng ta đều cần một môi trường trong sạch.]

B:

Yeah. And what do you think about building houses for low-income people?

[Đúng vậy. Vậy cậu nghĩ sao về việc xây nhà cho những người có thu nhập thấp?]

A:

I think it is necessary. When people have a place to live, they can develop other parts of their lives.

[Tớ nghĩ việc này là cần thiết. Khi người ta có một nơi để sống, họ có thể phát triển các khía cạnh khác của cuộc sống.]

B:

I couldn't agree more. We should also build facilities like kindergartens, schools and parks.

[Tớ hoàn toàn đồng ý. Chúng ta cũng nên xây các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên nữa.]

A:

Absolutely. These facilities are necessary for daily living. Besides, we also need to widen roads, fix running water and provide electricity in rural and remote areas.

[Chắc chắn rồi. Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần mở rộng đường xá, cung cấp nước máy và cung cấp điện ở các vùng nông thôn và vùng xa xôi.]

B:

That's exactly how I feel. Without these basic things, these areas cannot develop.

[Đó chính xác là những gì tớ nghĩ. Không có những thứ cơ bản này, những vùng đó sẽ không thể phát triển.]

A:

Yeah. No doubt about it.

[Ừ. Không còn nghi ngờ gì nữa.]

3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.

[Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách/quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.]

Useful phrases [Các cụm từ có ích]

Our top / first priority is / The most urgent / important thing to do is.......... [Việc ưu tiên/ cấp bách/ quan trọng nhất chúng tôi cần làm là.....]

The second priority is / The second most urgent thing to do is...... [Việc ưu tiên thứ 2/ cấp bách thứ 2 cần làm là........]

We consider.........to be a priority ......... [Chúng tôi coi....... là ưu tiên........]

We think .........is a priority task ........ [Chúng tôi nghĩ...... là 1 nhiệm vụ cần được ưu tiên.......]

.......take/ have priority over...... [.......cần được ưu tiên hơn so với......]

Three most urgent things [Ba việc cấp thiết nhất]Reasons [Lý do]
First priority: building houses for low-income people [Ưu tiên hàng đầu: xây nhà cho người có thu nhập thấp]many poor people live in poor housing conditions and cannot build a durable and safe house. [nhiều người nghèo sống trong điều kiện nhà cửa tồi tàn và không thể xây được ngôi nhà an toàn, vững chắc]
Second priority: training young people for jobs [Ưu tiên thứ 2: đào tạo nghề nghiệp cho người trẻ]many young people are unemployed [nhiều người trẻ tuổi thất nghiệp]
Third priority: Widening roads, fixing running water and providing eletricity [Ưu tiên thứ 3: mở rộng đường xá, cung cấp nước máy và cung cấp điện]lack these basic things for living and developing economy [Thiếu thốn các thứ cơ bản này để phục vụ cuộc sống và phát triển kinh tế]

4. Present your group's decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.

[Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm có ý kiến hay nhất.]

Hello everyone. Now I'm going to present our decisions on the three most urgent things to do do in our local area.

[Xin chào mọi người. Giờ mình sẽ trình bày quyết định của chúng mình về ba việc cấp thiết nhất cần làm ở địa phương.]

Our first priority is building houses for low-income people because in our local area there are many poor people living in bad housing conditions.

[Ưu tiên hàng đầu là xây nhà cho những người có thu nhập thấp bởi vì ở nơi chúng mình sống có nhiều người nghèo đang phải sống trong điều kiện nhà cửa tồi tàn.]

Their houses may collapse any time but they cannot afford to build a durable and safe one.

[Nhà của họ có thể sập bất cứ lúc nào nhưng họ không có đủ tiền để xây một ngôi nhà an toàn và vững chắc.]

The second most urgent thing to do is training young people for jobs, including job orientation and soft skills.

[Điều cấp bách thứ 2 cần làm là đào tạo nghề nghiệp cho người trẻ tuổi, bao gồm định hướng nghề nghiệp và các kĩ năng mềm.]

Many young people in our hometown are unemployed after graduating from college.

[Nhiều người trẻ tuổi ở quê chúng tôi thất nghiệp sau khi tốt nghiệp cao đẳng, đại học.]

We consider widening roads, fixing running water and providing eletricity the third priority to do because many parts of our local area lack these basic things for living and developing economy.

[Chúng tôi xem việc mở rộng đường xá, cung cấp nước sạch và cung cấp điện là việc cần ưu tiên thứ 3 vì nhiều vùng trong địa phương thiếu những thứ cơ bản này để phục vụ cuộc sống và phát triển kinh tế.]

Community Development

[Phát triển cộng đồng]

Task 1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.

[Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.]

Hướng dẫn giải:

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

Tạm dịch:

1. Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp – Khi mọi người có một nơi để sống, họ có thể phát triển các phần khác trong cuộc sống của họ.

2. Các công trình xây dựng như nhà trẻ, trường học và công viên – Đây là những cơ sở cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.

3. Mở rộng các tuyến đường, sửa chữa nước máy, cung cấp điện ở các vùng nông thôn và vùng sâu, vùng xa – Không có những thứ cơ bản này, nhưng khu vực này không thể phát triển.

4. Đào tạo công việc cho thanh niên – Họ được  trang bị cho việc làm và tìm việc làm tốt hơn.

5. Bảo vệ môi trường và đảm bảo lối sống lành mạnh – Điều này quan trọng bởi vì chúng ta cần Trái đất để sống.

Task 2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.]

Hướng dẫn giải:

Student A: I think job training for young people is very important.

Student B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.

Student A: That's true. We all need a healthy environment.

Tạm dịch:

Học sinh A: Tôi nghĩ việc đào tạo nghề cho thanh thiếu niên là rất quan trọng.

Học sinh B: Tôi đồng ý. Những người trẻ tuổi là tương lai của một đất nước, vì vậy đào tạo họ theo cách đúng đắn là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường cũng quan trọng.

Học sinh A: Đúng vậy. Tất cả chúng ta đều cần một môi trường lành mạnh.

Task 3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.

[Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.]

Gợi ý giải:

Our top priority is widening roads, fixing the running water, providing electricity in rural and remote areas. Because these are necessary facilities for daily life. The second most urgent thing to do is protecting the environment and ensuring the healthy lifestyle. You know, environment is an alarming issue around the world.

Tạm dịch: Ưu tiên của chúng tôi là mở rộng đường, sửa chữa đường nước, cung cấp điện ở những vùng nông thôn và những vùng xa. Bởi vì nó là những thứ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Điều thứ 2 là bảo vệ môi trường. Bạn biết đấy, môi trường đang là vấn đề đáng báo động trên toàn thế giới

Task 4. Present your group's decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.

[Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.]

Tiếng anh lớp 10 Unit 4 Speaking SGK mới chi tiết nhất. Soạn Anh 10 và giải bài tập Tiếng Anh 10 gồm các bài soạn Tiếng Anh 10 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 10 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 10

Video liên quan

Chủ Đề