Giải nhì trong tiếng anh là gì năm 2024

Việt Nam vô địch U23 Đông Nam Á lần thứ hai liên tiếp, hay Indonesia về nhì. Những từ này nói thế nào bằng tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, một giải đấu thể thao có thể được gọi là “tournament”. Các vận động viên hoặc đội thi sẽ đấu với nhau cho đến khi chỉ còn người/đội cuối cùng trụ lại. Ví dụ: Both amateurs and professionals can join this year’s tennis tournament [Cả vận động viên nghiệp dư và chuyên nghiệp đều có thể tham gia giải quần vợt năm nay].

“League” cũng có thể hiểu là một giải đấu, tuy nhiên, trong khi “tournament” chỉ diễn ra trong vài ngày, “league” có thể kéo dài hàng tuần: This year’s Champions League lasts from June to August [Champions League năm nay kéo dài từ tháng 6 đến tháng 8].

Giải vô địch được gọi là “championship”. Nhà vô địch hay quán quân được gọi là “champion” hoặc “winner”.

Người hoặc đội về nhì được gọi là “runner-up”: Indonesia is the runner-up in this year’s AFF Championship [Indonesia là á quân AFF Championship năm nay].

Vòng chung kết là Final. Những người lọt vào vòng chung kết được gọi là finalist.

Vòng bán kết được gọi là Semifinal, còn tứ kết là Quarterfinal.

Đối thủ trong các cuộc thi thể thao được gọi là “opponent”: In the last match, his opponent started to lose focus [Trong trận đấu cuối cùng, đối thủ của anh bắt đầu mất tập trung].

Khi một người hay đội thi đánh bại được đối thủ, ta dùng từ “beat” hoặc “defeat”: Korea defeated Turkey in the women’s volleyball quarterfinals to advance in the semifinals [Hàn Quốc đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ ở tứ kết bóng chuyền nữ để tiến vào bán kết].

Chiến thắng trong thể thao là “victory”. Nếu đây là thành tích vô tiền khoáng hậu, ta dùng từ “unprecedented”, tức là chưa từng có trong lịch sử.

Nếu một người hoặc đội giành chiến thắng liên tục nhiều vòng hoặc nhiều năm, ta dùng “in a row”: Viet Nam’s U23 football team won the AFF U23 Championship two years in a row [Đội tuyển U23 Việt Nam vô địch Giải AFF U23 hai năm liên tiếp].

Ngoài ra, từ “successive” hay “consecutive” cũng thường xuyên được dùng để thay cho “in a row”: The US has ranked first in the number of medals for three consecutive Olympics [Mỹ đứng đầu về số huy chương ở ba kỳ Olympic liên tiếp].

Khi các vận động viên giành được huy chương và cúp, có thể nói họ đã “win a medal” hay “win a trophy”. “Award” [trao tặng] cũng là một từ thường được dùng: The team was awarded a medal for sportsmanship [Đội được trao huy chương vì tinh thần thể thao].

Ireland lần đầu giành chiến thắng vào năm 1970, khi Dana đoạt giải nhất với bài All Kinds of Everything.

Its first win was in 1970, when Dana won with All Kinds of Everything.

Em cũng đoạt giải nhất ở đó nữa, rồi em đoạt giải nhì trong vòng chung kết ở khu.

I won first place there too and then second prize in the district finals.

Almanzo thấy những người không đoạt giải và đoạt giải nhì đều tới chúc mừng người đoạt giải nhất.

Almanzo saw that people who didn't get any prize, and the person who got second prize, all congratulated the winner.

Ngay năm đầu, tôi đã đoạt giải nhất trong cuộc thi dành cho vận động viên thi năm đầu tiên.

In my first year, I won the rookie title.

Thái độ của cô đối thay đổi sau khi cô đã đoạt giải nhất ở giải tại Đức năm tám tuổi.

Her attitude towards it changed after she had won her first prize in a competition in Germany at the age of eight.

Các thí sinh được chọn trong số những người đoạt giải nhất quán trong các triển lãm nghệ thuật thu nhỏ lớn.

Candidates are selected from among consistent award winners in major miniature art exhibitions.

Năm 2009 dự báo LBMA của Philip Klapwijk đã đoạt giải nhất cho người dự báo chính xác nhất cả giá vàng lẫn giá bạc.

In the 2009 LBMA forecast Philip Klapwijk took the prize for most accurate forecaster for both gold and silver prices.

Anh xếp hạng thứ 11 tại Thế vận hội trẻ 2010 và cuối cùng anh đoạt giải nhất tại Asian Junior và Cadet Fencing Championship vào năm 2011.

He was ranked eleventh in the 2010 Summer Youth Olympics, and won first place at the Asian Junior and Cadet Fencing Championships in 2011.

Mẫu thêu đan của Alice đoạt giải nhất, còn Eliza Jane có dải băng đỏ và Alice lại đoạt dải băng xanh về kẹo mứt.

Alice's woolwork had won first prize, and Eliza Jane had a red ribbon and Alice had a blue ribbon for jellies.

Cũng trong năm đó, Hà Anh đoạt giải Nhất cuộc thi Người mẫu chuyên nghiệp châu Âu và Gương mặt châu Á tại vương quốc Anh.

Also in that year, Hà Anh won the first European Professional Model and Asian Face in the UK.

Khi ở trường trung học cơ sở cô đã đoạt giải nhất môn bơi, và được đăng ký luyện tập để trở thành vận viên Olympic.

In middle school, she was a national champion in swimming, making her a reserve candidate for the Olympics.

Childish Gambino và Kacey Musgraves đều có số lượng đề cử đoạt giải nhiều nhất, với 4 giải mỗi người.

Childish Gambino and Kacey Musgraves took home the most awards with four each.

Bộ truyện được chuyển thể hai lần, lần đầu là phim hoạt hình anime do Tokyo Movie Shinsha và Toho sản xuất và đạo diễn bởi Takahata Isao, đoạt giải nhất tại Nhật Bản vào ngày 11 tháng 4 năm 1981.

Jarinko Chie was adapted twice, first as an anime theatrical movie produced by Tokyo Movie Shinsha and Toho and directed by Isao Takahata, which premiered in Japan on April 11, 1981.

Khi còn học ở trường cấp 2, Aoyama đã từng đoạt giải nhất một cuộc thi vẽ tranh với bức vẽ mang tên "Cuộc chiến Yukiai", và bức tranh này đã được trưng bày tại cửa hàng Daimaru ở Tottori.

In elementary school, his painting of "Yukiai War" won a competition and was displayed at the Tottori Daimaru Department Store.

Người đoạt giải cả bốn lần được đề cử, Elia Kazan là người đoạt giải này nhiều nhất.

Having won all four of his nominations, Elia Kazan has been honored most often in this category.

Nhà thiết kế trang phục của Ran, Wada Emi, đã đoạt giải Oscar duy nhất của bộ phim.

Ran's costume designer, Emi Wada, won the movie's only Oscar.

Từ năm 1981, mọi phim được chọn là "Phim hay nhất" đều được đề cử để nhận giải Oscar cho biên tập, và khoảng 2/3 các phim đoạt giải "Phim hay nhất" đều cũng đoạt "giải cho biên tập".

For 33 consecutive years, 1981 to 2013, every Best Picture winner had also been nominated for the Film Editing Oscar, and about two thirds of the Best Picture winners have also won for Film Editing.

Người trẻ nhất đoạt giải là Vanessa Paradis, lúc 17 tuổi [năm 1990], người lớn tuối nhất là Mathilde Seigner, 31 tuổi [năm 1999].

The youngest recipient was Vanessa Paradis [17 years old in 1990], the oldest Marie-Josée Croze [40 years old in 2010].

Cavalcade đoạt Giải Oscar cho phim hay nhất, Frank Lloyd đoạt giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất, và giải Oscar cho vhỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất về tay William S. Darling.

Cavalcade won the Academy Award for Best Picture, Frank Lloyd won the Academy Award for Best Director, and the Academy Award for Best Art Direction went to William S. Darling.

Tại loạt chương trình thứ 10, Richard Hammond đã thắng giải "Mái tóc đẹp nhất trên truyền hình" và James May "đoạt" giải mái tóc xấu nhất.

In Series 10, Richard Hammond won the award for the "Best TV Haircut" and James May won the award for the worst.

Người đạt giải nhì Tiếng Anh là gì?

Giải vô địch được gọi là “championship”. Nhà vô địch hay quán quân được gọi là “champion” hoặc “winner”. Người hoặc đội về nhì được gọi là “runner-up”: Indonesia is the runner-up in this year's AFF Championship [Indonesia là á quân AFF Championship năm nay]. Vòng chung kết là Final.

Giải Nhì gọi là gì?

Giải nhì là giải thưởng có giá trị cao thứ hai [sau giải nhất, không có giải đặc biệt] trong cơ cấu trao thưởng của một sự kiện.

Second place Award là gì?

Đạt giải nhì có nghĩa là nhận được thứ hạng 2 trong 1 cuộc thi nào đó.

Giải nhất là gì?

Giải nhất là giải thưởng có giá trị cao nhất [nếu như không có giải đặc biệt] trong cơ cấu trao thưởng của một sự kiện.

Chủ Đề