Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải Bài 1.62 trang 25; Bài 1.63, 1.64, 1.65, 1.66, 1.67 trang 26 sách bài tập Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Tính giá trị của biểu thức:

a] 3 + 4 + 5 – 7;

b] 2. 3. 4. 5: 6

a] 3 + 4 + 5 – 7 = 7 + 5 – 7 = [7 – 7] + 5 = 0 + 5 = 5

b] 2. 3. 4. 5: 6 = 6. 4. 5: 6 = 4. 5. [6: 6] = 20. 1 = 20

Bài 1.63 trang 26 sách bài tập Toán 6

Tính giá trị của biểu thức:

a] \[3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\]

b] \[35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\]

c] \[5.4^3+ 2.3 – 81.2\]

a] \[3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\]

= 3. 1 000 + 2. 100 + 5. 10

= 3 000 + 200 + 50

= 3 200 + 50

= 3 250

b] \[35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\]

= 35 – 2. 1 + 21. 49

= 35 – 2 + 1 029

= 33 + 1 029

= 1 062

c] \[5.4^3+ 2.3 – 81.2+7\]

= 5. 64 + 6 – 162 + 7

= 320 + 6 – 162 + 7

= 326 – 162 + 7

= 164 + 7

= 171

Bài 1.64 trang 26 SBT Toán 6

Tính giá trị của biểu thức:

a]      \[[[33 – 3]: 3]^{3+3}\]

b]      \[2^5+2{12+2.[3.[5 – 2 ] +1] +1}+1\]

\[\begin{array}{l}a]{[[33 – 3]:3]^{3 + 3}} = {[30:3]^6} = {10^6} = 1000000;\\b]{2^5} + 2.\{ 12 + 2.[3.[5 – 2] + 1] + 1\}  + 1\\ = 32 + 2.[12 + 2.[3.3 + 1] + 1] + 1\\ = 32 + 2.[12 + 2.10 + 1] + 1\\ = 32 + 2.[12 + 20 + 1] + 1\\ = 32 + 2.33 + 1\\ = 32 + 66 + 1\\ = 99\end{array}\]

Bài 1.65 trang 26 sách bài tập Toán 6

Tính giá trị của biểu thức:

a] P =\[2.x^3+3.x^2+5x+1\] khi x = 1;

b] P = \[a^2 – 2.ab +b^2\] khi a = 2; b = 1.

a] Thay x = 1 vào biểu thức P ta được:

P = \[2.x^3+3.x^2+5x+1= 2.1.^3 + 3. 1^2 + 5.1 +1\]

=2.1 + 3.1 +5.1 + 1= 2 + 3 + 5 + 1

= 5 + 5 + 1 = 10 + 1 = 11

Vậy P = 11 khi x = 1.

b] Thay a = 2; b = 1 vào biểu thức P ta được:

P =\[a^2 – 2.ab +b^2= 2^2 – 2. 2.1 +1^2\]

 = 4 – 4.1 + 1 = 4 – 4 + 1 = 0 + 1 = 1

Vậy P = 1 khi a = 2, b = 1.

Bài 1.66 sách bài tập Toán 6 KNTT

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a] \[16x + 40 = 10.3^2+ 5[1 + 2 + 3]\]

b] \[92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\]

a] Ta có:\[10.3^2+ 5[1 + 2 + 3] = 10. 9 + 5. [3 + 3] = 90 + 5. 6 = 90 + 30 = 120\]

Do đó: 16x + 40 = 120

            16x = 120 – 40

            16x = 80

                 x = 80: 16

                 x = 5

Vậy x = 5.

b] Ta có: \[2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\]= 2. 16 – 12 + 8 = 32 – 12 + 8 = 20 + 8 = 28

Do đó: 92 – 2x = 28

                    2x = 92 – 28

                    2x = 64

                      x = 64: 2

                      x = 32

Vậy x = 32.

Bài 1.67 trang 26 SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.

a] Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất và xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất;

b] Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ;

c] Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?

a] Sau t giờ, xe tải đi được quãng đường là:

S1 = 50t [km]

Sau t giờ, xe máy thứ nhất đi được quãng đường là:

S2 = 30t [km]

Sau t giờ, xe máy thứ hai đi được quãng đường là:

S3 = 40t [km]

Vì 30t < 40t < 50t với mọi t>0 và S1 – S3 =S3 – S2 =10t nên xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.

Vậy xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.

b] Sau x giờ, xe con đi được quãng đường là:

S = 60x [km]

Mặt khác, vì xe tải và hai xe máy cùng khởi hành sớm hơn xe con 2 giờ nên khi xe con đi được x giờ thì xe máy thứ hai đi được [x + 2] giờ, quãng đường xe máy thứ hai đi được là:

S*= 40. [x + 2] [km]

Vậy biểu thức tính quãng đường xe con sau khi đi được x giờ là 60x [km]; xe máy thứ hai đi được sau khi xe con xuất phát x giờ là 40[x + 2] [km].

c] Vì xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất nên xe con sẽ ở chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất khi và chỉ khi xe con đuổi kịp xe máy thứ hai, tức là:

S = S* nên 60x = 40. [x + 2]

                    60x = 40. x + 40. 2

                     60x – 40x = 80

                       x. [60 – 40] = 80

                       x. 20 = 80

                        x = 80: 20

                        x = 4 [giờ]

Xe con sẽ ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất vào lúc: 8 + 4 = 12 giờ trưa.

Vậy xe con sẽ ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất vào lúc 12 giờ trưa.

  • Thứ tự thực hiện các phép tính

    Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

    Xem chi tiết

  • Câu hỏi trang 25 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trong tình huống mở đầu, bạn nào trả lời đúng?

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính giá trị của các biểu thức sau: a] 25. 2^3 - 3^2 + 125 b] 2.3^2 + 5.[2 + 3].

    Xem lời giải

  • Vận dụng trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a] Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ. b] Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.

    Xem lời giải

  • Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    a] Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ở hình bên. b] Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.

    Xem lời giải

  • Bài 1.46 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Tính: a] 235 + 78 - 142; b] 14 + 2.8^2; c] {2^3 + [1 + [3 – 1]^2]}: 13.

    Xem lời giải

  • Bài 1.47 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Tính giá trị của biểu thức: 1+ 2[a + b] – 4^3 khi a = 25; b = 9.

    Xem lời giải

  • Bài 1.48 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

    Xem lời giải

  • Bài 1.49 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Căn hộ nhà bác đường diện tích 105 m. Trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2; phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2, Công lát là 30 nghìn đồng/m2. Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả gỗ lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

    Xem lời giải

  • Các dạng toán về thứ tự thực hiện phép tính

    Các dạng toán về thứ tự thực hiện phép tính

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

Video liên quan

Chủ Đề