Bài tập cuối tuần Toán tuần 15 lớp 5

=> Xem hướng dẫn giải

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 15

Chủ đề: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Chia một số thập phân cho một số thập phân.

ĐỀ 1:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 324 : 5,12 = 63,28 [dư 6,4]                  B. 324 : 5,12 = 63,28[ dư 0,64]

C. 324 : 5,12 = 63,28[ dư 0,064]              D. 324 : 5,12 = 63,28 [ dư 0,0064]

Bài 4: Tính:

a] \[48,89:2,5+9,01:2,5\]

     ………………………......

     ………………………......

     ………………………......

b] \[104,32:0,8-5,6:0,8\]

     ………………………......

     ………………………......

     ………………………......

Bài 5: Tìm \[x\]:

a]     \[x \times 1,23 + x \times 5,27 = 227,5\]

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

b]     \[36,8:x - 14,2:x = 14,125\]

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

Bài 6: 

Một khu đất hình thoi có diện tích là 225m2, có đường chéo thứ nhất bằng 12,5m.

a] Tính độ dài đường chéo thứ hai của khu đất đó.

b] Cạnh của khu đất bằng \[\dfrac{5}{9}\] độ dài đường chéo thứ hai. Xung quanh khu đất trồng cây, cây nọ cách cây kia 2,5m. Hỏi phải trồng tất cả bao nhiêu cây? 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Cách giải:      

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Do đó ta có: \[123:5,6 = [123 \times 10]:[5,6 \times 10]\].

Vậy ta có kết quả như sau:  

Cách khác: Ta có thể thực hiện phép tính ở hai vế của dấu bằng rồi so sánh kết quả với nhau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Cách giải:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Do đó ta có:

 \[25,57:8,03 \]\[= [25,75 \times 100]:[8,03 \times 100]\]\[ = 2557:803\]

Vậy ta có kết quả như sau:

Cách khác: Ta có thể thực hiện phép tính ở hai vế của dấu bằng rồi so sánh kết quả với nhau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên. 

Bài 3:

Phương pháp giải: Ta thực hiện phép chia có dư \[324:5,12\] lấy kết quả thương có hai chữ số ở phần thập phân rồi tìm số dư.

Kiểm tra lại theo công thức:    Số bị chia = thương  × số chia + số dư.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có: 

                    

Trong phép chia trên, thương là 63,28 và số dư là 0,0028.

Thử lại: 63,28 ×  5,12 + 0,0064 = 324.

Vậy:   324 : 5,15 = 63,28 [dư 0,0064].

Đáp án đúng là D.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức : \[a:c + b:c = [a + b]:c\] ;     \[a:c - b:c = [a - b]:c\] 

Cách giải: 

a]     \[45,89:2,5 + 9,01:2,5\]

        \[\begin{array}{l} = [45,89 + 9,01]:2,5\\ = 54,9:2,5\\ = 21,96\end{array}\]

b]    \[104,32:0,8 - 5,6:0,8\]

        \[\begin{array}{l} = [104,32 - 5,6]:0,8\\ = 98,72:0,8\\ = 123,4\end{array}\]

Lưu ý: có thể tính giá trị các biểu thức trên theo quy tắc: biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên.

Bài 5:

Phương pháp giải:

Đưa về bài toán tìm \[x\] dạng đơn giản hơn bằng cách áp dụng các công thức:

\[a \times b + a \times c = a \times [b + c]\] ;     \[a:c - b:c = [a - b]:c\]

Cách giải:

a]     \[x \times 1,23 + x \times 5,27 = 227,5\]

        \[\begin{array}{l}x \times [1,23 + 5,27] = 227,5\\x \times 6,5 = 227,5\\x = 227,5:6,5\\x = 35\end{array}\]

b]    \[36,8:x - 14,2:x = 14,125\]

        \[\begin{array}{l}[36,8 - 14,2]:x = 14,125\\22,6:x = 14,125\\x = 22,6:14,125\\x = 1,6\end{array}\]

Bài 6:

Phương pháp giải: Để giải bài toán này cần thực hiện các bước sau:

- Độ dài đường chéo thứ hai = diện tích hình thoi × 2 : độ dài đường chéo thứ nhất.

- Cạnh của khu đất hình thoi = đường chéo thứ hai × \[\dfrac{5}{9}\].

- Chu vi hình thoi = độ dài cạnh hình thoi × 4.

- Số cây phải trồng = chu vi của hình thoi : khoảng cách giữa hai cây liên tiếp.

Cách giải:

a] Độ dài đường chéo thứ hai của khu đất hình thoi là:

                  225× 2 : 12,5 = 36 [m]

b] Độ dài cạnh của khu đất hình thoi là:

                  36 × \[\dfrac{5}{9}\] = 20 [m]

Chu vi của khu đất hình thoi là:

                 20 × 4 = 80 [m]

Số cây phải trồng là:

                 80 : 2,5 = 32 [cây]

                                  Đáp số: a] 36m;

                                               b] 32 cây.

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 15

Chủ đề: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Chia một số thập phân cho một số thập phân.

ĐỀ 2:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu [, =] vào chỗ chấm.

\[223,57:0,125-56,41:0,25\]\[+12,71:0,5\]\[\;...\;223,57\times8-56,41\times4\]\[+12,71\times2\]

Bài 4: Tìm \[x\] :

a] \[x\times16:12=123\times0,6\]

     …………………………......

     …………………………......

     …………………………......

     …………………………......

b] \[x\times0,125=4,87+2,53\]

     …………………………......

     …………………………......

     …………………………......

     …………………………......

Bài 5: Bể thứ nhất chứa 2300 lít, bể thứ hai chứa 1350 lít nước. Cùng một lúc người ta rút nước ở hai bể ra, mỗi phút ở bể thứ nhất rút được 52,4 lít nước, mỗi phút ở bể thứ hai rút được 25,5lít nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước ở hai bể là bằng nhau?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6: Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 48,35. Khi thực hiện phép tính này, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số thập phân nên đã cộng hai số tự nhiên và có kết quả là 1271. Hãy tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho. 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế.

Cách giải:

Ta có:  \[7,58:0,02 = 379\]

  \[7,58 \times 50 = 379\]

Do đó \[7,58:0,02 = 7,58 \times 50\].

Vậy ta có kết quả như sau: 

a]     \[7,58:0,02 < 7,58 \times 50\]     \[\Rightarrow    \;\; S\]

b]    \[7,58:0,02 = 7,58 \times 50\]      \[\Rightarrow    \;\; Đ\]

c]     \[7,58:0,02 > 7,58 \times 50\]     \[\Rightarrow    \;\; S\] 

Bài 2:

Phương pháp giải:

Viết hỗn số đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, từ đó viết được hỗn số đã cho dưới dạng số thập phân.

Cách giải:

Ta có:

\[24\dfrac{3}{5} = 24\dfrac{6}{{10}} = 24,6\] ;                     \[36\dfrac{1}{8} = 36\dfrac{{125}}{{1000}} = 36,0125\]

Vậy kết quả như sau: 

Lưu ý: Có thể thực hiện phép tính đổi phân số ra số thập phân, từ đó viết được hỗn số đã cho dưới dạng số thập phân.

Ta có:  \[\dfrac{3}{5} = 3:5 = 0,6\];  \[\dfrac{1}{8} = 1:8 = 0,125\].

Nên \[24\dfrac{3}{5} = 24,6\]; \[36\dfrac{1}{8} = 36,125\].

Bài 3:

Phương pháp giải:

Viết các số thập phân dưới dạng phân số: 0,125 = \[\dfrac{1}{8}\]; 0,25 = \[\dfrac{1}{4}\] ; 0,5 = \[\dfrac{1}{2}\] , sau đó biến đối phép tính ở vế trái để được biểu thức ở vế phải.

Cách giải:

Ta có:

\[223,57:0,125 - 56,41:0,25 \]\[+ 12,71:0,5\]

\[ = 223,57:\dfrac{1}{8} - 56,41:\dfrac{1}{4} \]\[+ 12,71:\dfrac{1}{2}\]

\[ = 223,57 \times 8 - 56,41 \times 4 \]\[+ 12,71 \times 2\]

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Cách khác: Ta có thể thực hiện phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Tuy nhiên cách này sẽ dài và dễ bị sai hơn cách giải bên trên.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Xác định vị trí của \[x\] rồi tìm \[x\]dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

\[\begin{array}{l}a]\,\,x \times 16:12 = 123 \times 0,6\\\,\,\,\,\,\,\,x \times 16:12 = 73,8\\\,\,\,\,\,\,x \times 16 = 73,8 \times 12\\\,\,\,\,\,\,x \times 16 = 885,6\\\,\,\,\,\,\,x = 885,6:16\\\,\,\,\,\,\,x = 55,35\end{array}\]

\[\begin{array}{l}b]\,\,x \times 0,125 = 4,87 + 2,53\\\,\,\,\,\,\,x \times 0,125 = 7,4\\\,\,\,\,\,\,x = 7,4:0,125\\\,\,\,\,\,x = 59,2\end{array}\]

Bài 5: 

Phương pháp giải: Để giải bài toán này ta cần  thực hiện theo các bước sau:

- Tính bể nước thứ nhất hơn bể thứ hai bao nhiêu lít = số lượng nước bể 1 – lượng nước ở bể 2.

- Tính số lượng nước chênh lệch ở mỗi phút = lượng nước ở vòi 1 chảy ra mỗi phút – lượng nước ở vòi 2 chảy ra mỗi phút.

- Thời gian để lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau =  số lượng nước chênh lệch : số lượng nước chênh lệch trong 1 phút.

Cách giải:

Bể thứ nhất nhiều hơn bể thứ hai số lít nước là:

                   2300 – 1358,5 = 941,5 [lít]

Mỗi phút vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai số lít là:

                   52,4 – 25,5 = 26,9 [lít]

Thời gian hai vòi cùng chảy để lượng còn lại trong hai bể bằng nhau là:

                   941,5 : 26,9 = 35 [phút]

                                      Đáp số: 35 phút.

Bài 6:

Phương pháp giải:

- Từ đề bài ta suy ra số thập phân đã cho có hai chữ số ở phần thập phân.

- Khi quên viết dấu phẩy của số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân thì số đó được gấp lên 100 lần. Từ đó ta tìm được 99 lần số thập phân phải tìm chính bằng hiệu của tổng mới và tổng của số tự nhiên và số tự nhiên ban đầu.

Cách giải:

Vì tổng của số thập phân và số tự nhiên là 48,35 nên số thập phân đã cho có hai chữ số ở phần thập phân [là 35].

Khi quên viết dấu phẩy của số thập phân này thì số đó được gấp lên 100 lần.

Do đó 99 lần số thập phân phải tìm là:

                 1271 – 48,35 = 1222,65

Số thập phân phải tìm là:

                 1222,65 : 99 = 12,35

Số tự nhiên phải tìm là:

                 48,35 – 12,35 = 36

                               Đáp số: 12,35 và 36. 

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề