Với giải bài tập Toán lớp 2 Tiền Việt Nam trang 95 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Quảng cáo
Một số tờ tiền
Thực hành 1: Trang 95 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Quan sát hình ảnh của các tờ tiền trên.
a] Mỗi tờ tiền có giá trị bao nhiêu đồng?
b] Nói về hình dạng, màu sắc và hình ảnh trên mỗi tờ tiền.
Trả lời:
Em quan sát hình ảnh của các tờ tiền và được kết quả như sau:
a] 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
b] 100 đồng: có hình chữ nhật, màu xanh, hình ảnh là chùa Tháp Phổ Minh – Nam Định
200 đồng: có hình chữ nhật, màu cam, hình ảnh là cánh đồng 5 Tấn – Thái Bình
500 đồng: : có hình chữ nhật, màu đỏ, hình ảnh là phong cảnh Cảng Hải Phòng
1000 đồng: : có hình chữ nhật, màu xanh, hình ảnh là cảnh khai thác gỗ Tây Nguyên
Thực hành 2: Trang 95 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Sắp xếp các tờ tiền sau theo giá trị từ lớn đến bé.
Trả lời:
Em thấy có 4 đồng tiền với các mệnh giá đó là 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
Em thấy: 100 < 200 < 500 < 1000 nên em sắp xếp các tờ tiền theo giá trị từ bé đến lớn ạ:
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
Quảng cáo
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Em làm được những gì? trang 96, 97, 98
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 99, 100, 101
Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 102, 103, 104, 105
Ôn tập phép nhân và phép chia trang 106, 107
Ôn tập hình học và đo lường trang 108, 109, 110
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải bài tập Toán lớp 2: Tiền Việt Nam trang 95 - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Giải bài tập Toán lớp 2: Tiền Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Một số tờ tiền
Thực hành 1
Bài 1 [trang 95 SGK Toán 2 Tập 2]
Quan sát hình ảnh của các tờ tiền trên.
a] Mỗi tờ tiền có giá trị bao nhiêu đồng?
b] Nói về hình dạng, màu sắc và hình ảnh trên mỗi tờ tiền.
Trả lời:
Em quan sát hình ảnh của các tờ tiền và được kết quả như sau:
a] 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
b] 100 đồng: có hình chữ nhật, màu xanh, hình ảnh là chùa Tháp Phổ Minh – Nam Định
200 đồng: có hình chữ nhật, màu cam, hình ảnh là cánh đồng 5 Tấn – Thái Bình
500 đồng: : có hình chữ nhật, màu đỏ, hình ảnh là phong cảnh Cảng Hải Phòng
1000 đồng: : có hình chữ nhật, màu xanh, hình ảnh là cảnh khai thác gỗ Tây Nguyên
Bài 2 [trang 95 SGK Toán 2 Tập 2]
Sắp xếp các tờ tiền sau theo giá trị từ lớn đến bé.
Trả lời:
Em thấy có 4 đồng tiền với các mệnh giá đó là 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
Em thấy: 100 < 200 < 500 < 1000 nên em sắp xếp các tờ tiền theo giá trị từ bé đến lớn ạ:
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tiền Việt Nam trang 95 - Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
1.440 lượt xem
Toán lớp 2 trang 95 Bài 6 là lời giải bài Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Bài 6 Toán lớp 2 trang 95
Đề bài:
Trong bể có 32 con cá màu vàng. Số cá màu xanh ít hơn số cá màu vàng là 7 con. Hỏi bể cá có bao nhiêu con cá màu xanh? |
Hướng dẫn:
Để tìm số cá màu xanh có trong bể, các em thực hiện phép trừ với số bị trừ là số cá màu vàng và số trừ là số cá màu xanh ít hơn số cá màu vàng.
Tóm tắt
Số cá màu vàng: 32 con
Số cá màu xanh ít hơn số cá màu vàng: 7 con
Số cá màu xanh: …con?
Lời giải:
Số cá màu xanh có trong bể là:
32 – 7 = 25 [con]
Đáp số: 25 con cá.
----> Bài tiếp theo: Bài 1 trang 96 Toán lớp 2 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
------------
Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 95 Bài 6 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.
1.058 lượt xem
Toán lớp 2 trang 95 Bài 5 là lời giải bài Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Bài 5 Toán lớp 2 trang 95
Đề bài: Vớt các con cá có phép tính mà hiệu bé hơn 50.
Hướng dẫn:
Các em thực hiện các phép tính trên mỗi chú cá, so sánh kết quả với 50 và vớt các chú cá có hiệu bé hơn 50.
Lời giải:
Có
60 – 15 = 45 | 68 – 18 = 50 | 60 – 5 = 55 | 71 – 26 = 45 | 63 – 14 = 94 |
Vậy các phép tính nhỏ hơn 50 là: 60 – 15; 71 – 26 và 63 – 14.
----> Bài tiếp theo: Bài 6 trang 95 Toán lớp 2 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
------------
Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 95 Bài 5 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.
Đặt tính rồi tính. Số? [Theo mẫu]. Tính nhẩm. Anh Bi cao 90 cm. Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm. Hỏi bé Na cao nhiêu xăng-ti-mét? Lúc đầu có 60 con bướm. Sau đó 28 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con bướm?
Câu 1 trang 94 Câu hỏi: Đặt tính rồi tính. 80 – 15 90 – 48 30 – 7 70 – 9 Lời giải: Câu 2 trang 94 Câu hỏi: Số? [Theo mẫu] Lời giải: Ta thấy 60 – 44 = 16 23 + 17 = 40 50 – 12 = 38 30 – 11 = 19 Ta điền như sau: Câu 3 trang 94 Câu hỏi: Tính nhẩm. 20 cm – 4 cm = ..... 100 cm – 40 cm = ..... 18 dm – 9 dm = ..... 90 dm – 30 dm = ...... Lời giải: 20 cm – 4 cm = 16 cm 100 cm – 40 cm = 60 cm 18 dm – 9 dm = 9 dm 90 dm – 30 dm = 60 dm Câu 4 trang 94 Câu hỏi: Nối [theo mẫu]. Lời giải: Ta có 40 – 31 = 9 30 – 18 = 12 > 9 > 2 80 – 10 = 70 90 – 17 = 73 < 90 Ta nối như sau: Câu 5 trang 94 Câu hỏi: Lời giải: Tóm tắt Anh Bi: 90 cm Bé Na thấp hơn anh Bi: 18 cm Bé Na: ..... cm? Lời giải Chiều cao của bé Na là 90 – 18 = 72 [cm] Đáp số: 72 cm Câu 6 trang 94 Câu hỏi: Lời giải: Tóm tắt Lúc đầu: 60 con bướm Bay đi: 28 con bướm Còn lại: .... con bướm? Lời giải Số con bướm còn lại là 60 – 28 = 32 [con] Đáp số: 32 con Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem thêm tại đây: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục |