Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: \[_6^{12}C\] chiếm 98,89% và \[_6^{13}C\] chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
- 12,500 C. 12,022
- 12,011 D. 12,055
Giải
Ta có \[{\overline M _C} = {{12.98,89 + 13.1,11} \over {100}} = 12,011\] [đvC]
Chọn B.
Bài 2 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:
- \[_{14}{28}Si,\,\,_{14}{29}Si,\,\,_{14}^{30}Si.\]
- \[_{26}{54}Fe,\,\,_{26}{56}Fe,\,\,_{26}{57}Fe,\,\,_{26}{58}Fe.\]
Giải
Kí hiệu nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron
\[\eqalign{ & a]\,\,\,\,\,_{14}{28}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}{29}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}^{30}Si \cr} \]
\[\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \]
\[\eqalign{ & 14 \cr & 15 \cr & 16 \cr} \]
\[\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \]
\[\eqalign{ & b]\,\,\,\,_{26}{54}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{56}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{16}{57}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{58}Fe \cr} \]
\[\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \]
\[\eqalign{ & 28 \cr & 30 \cr & 31 \cr & 32 \cr} \]
\[\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \]
Bài 3 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.
Giải
Theo đề bài ta có \[{\overline A _{Ag}} = 107,02.{M_H} = 107,02.1,008 = 107,876u.\]
Bài 4 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \[_1^1H\,\,\left[ {99,984\% } \right],\,\,_1^2H\,\,\left[ {0,016\% } \right]\]
\[_{17}{35}Cl\,\,\left[ {75,77\% } \right],\,\,_{17}{37}Cl\,\,\left[ {24,23\% } \right].\]
- Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
- Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
- Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
Giải
- Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
Áp dụng công thức: \[\overline A = {{aA + bB} \over {a + b}}\]
Ta tính được \[{\overline A _H} = 1,00016u,{\overline A _{Cl}} = 35,4846u.\]
- Kí hiệu \[_1^2H\] là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:
Công thức phân tử: \[H_{17}{35}Cl;\,\,H_{17}{37}Cl;\,\,D_{17}{35}Cl;\,\,D_{17}{37}Cl.\]
- Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39.
Bài 5 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \[_{29}{63}Cu\] và \[_{29}{65}Cu\]. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \[_{29}^{63}Cu\] tồn tại trong tự nhiên.
Giải
Gọi x là phần trăm của đồng vị \[_{29}{63}Cu \Rightarrow \] phần trăm của đồng vị \[_{29}{65}Cu\] là [100 – x].
Ta có: \[{\overline A _{Cu}} = {{63.x + 65\left[ {100 - x} \right]} \over {100}} = 63,546 \Rightarrow x \approx 73.\]
Vậy tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \[_{29}^{63}Cu\] là 73%.
Bài 6 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho hai đồng vị \[_1^1H\] [kí hiệu là H] và \[_1^2H\] [kí hiệu là D].
- Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
- Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
- Một lit khí hiđro giàu đơteri [\[_1^2H\]] ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Bài 6 [trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho hai đồng vị a] Viết các công thức phân tử hiđro có thể có. b] Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử. c] Một lít khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Cho hai đồng vị [kí hiệu là H] và [kí hiệu là D]. a] Viết các công thức phân tử hiđro có thể có. b] Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử. c] Một lit khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Cho hai đồng vị \[_1^1H\] [kí hiệu là H] và \[_1^2H\] [kí hiệu là D].
- Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
- Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
- Một lit khí hiđro giàu đơteri [\[_1^2H\]] ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Giải
- Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: \[{H_2};\,\,HD;\,\,{D_2}.\]
- Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4.
- Gọi x là phần trăm của đồng vị D \[ \Rightarrow \] phần trăm của đồng vị H là [100 – x].
Ta có: \[{{2.x} \over {100}} + {{1.\left[ {100 - x} \right]} \over {100}} = 0,05.22,4.\]
Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%.
Các bài học liên quan
Bài 4 trang 20 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các quỹ đạo chuyển động không? Tại sao?
Bài 5 trang 20 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì?
Bài 6 trang 20 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Trình bày và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian.
Bài 1 trang 22 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?
Bài 2 trang 22 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
Bài 3 trang 22 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính: a] Khối lượng [g] của nguyên tử ninơ [gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron] b] Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Bài 4 trang 22 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các động vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.