Giá nước định mức là bao nhiêu?

Từ ngày 01/01/2022, giá nước sinh hoạt sẽ điều chỉnh theo lộ trình do Uỷ ban nhân dân TP.HCM ban hành, theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 về giá nước trên địa bàn TP.HCM lộ trình 2019 – 2022. Theo đó, giá nước sẽ tăng từ 400 - 1.200 đồng/m3.

TP.HCM sẵn sàng cho việc điều chỉnh tăng giá nước lần cuối cùng theo lộ trình, từ đầu năm 2022.

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV [Sawaco], đã thông tin và cho biết việc tăng này là theo lộ trình đã được Chính quyền Thành phố ban hành trước đó.

Hiện nay, định mức nước sạch cơ bản mỗi người dân Thành phố đang được cung cấp là 4m3/người/tháng, mức giá mới trong định mức là 6.700 đồng/m3 tăng 400 đồng so với giá cũ là 6.300 đồng/m3. Từ năm 2019 đến nay, giá nước sinh hoạt tại TP.HCM đã được điều chỉnh vào đầu mỗi năm với mức tăng từ 300 - 400 đồng/lần. Đây là lần điều chỉnh cuối theo lộ trình điều chỉnh đơn giá nước do Ủy ban nhân dân TP.HCM ban hành về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố từ năm 2019 - 2022.

Đối với các định mức khác được tính như sau:

Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 12.100 đồng thành 12.900 đồng/m3. Trên 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 13.600 đồng thành 14.400 đồng/m3. Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể sẽ điều chỉnh từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3. Đơn vị sản xuất sẽ điều chỉnh từ 11.400 đồng thành 12.100 đồng/m3. Đơn vị kinh doanh, dịch vụ sẽ điều chỉnh từ 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Tổng công ty Sawaco, cũng cho biết mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải sẽ sẽ tăng lên 15% vào năm 2022 và sẽ tiếp tục tăng theo lộ trình từ 20% - 30% từ năm 2023 trở về sau trên hóa đơn nước mà người dân sử dụng.

Đối với những hộ nghèo, cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn Thành phố có Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sẽ được điều chỉnh từ 6.000 đồng thành 6.300 đồng/m3.

Tổng công ty Sawaco cũng lưu ý, giá nước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chỉ áp dụng cho định mức 4m3/người/tháng. Những trường hợp sử dụng vượt định mức, tùy vào số lượng sử dụng sẽ có mức giá cao hơn. Số định mức nước được tính trên số nhân khẩu thường trú, tạm trú theo quy định.

Từ năm 2022 Uỷ ban nhân dân TP.HCM giao Tổng công ty Sawaco thực hiện thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua hóa đơn tiền nước. Số tiền thu hộ sẽ căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng, mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải theo quy định.

Về mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, Chính quyền Thành phố cũng ban hành lộ trình thu từ năm 2022 là 15%, năm 2023 là 20%, năm 2024 là 25% và năm 2025 trở về sau là 30% trên hóa đơn nước mà người dân sử dụng.

Theo phân tích của Tổng công ty Sawaco, người dân không phải quá lo vì ảnh hưởng không quá nhiều. Ví dụ, nếu một hộ dân 4 người sử dụng dưới 15 m3/tháng thì số tiền tăng thêm vào khoảng 6.000 đồng/tháng. Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể sẽ điều chỉnh từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3. Nếu người dân sử dụng từ 4 – 6 m3/người/tháng sẽ giá nước sẽ là 12.900 đồng/m3 [giá cũ 12.100 đồng]. Khi người dân sử dụng từ 6 m3/tháng trở trở lên thì giá nước sẽ là 14.400 đồng/m3 [tăng 800 đồng].

 

Theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND, đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt là các hộ dân cư, bao gồm:

- Các hộ dân cư sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt. Các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

- Hộ nghèo và hộ cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn Thành phố [căn cứ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Sổ tạm trú] có giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước

Từ khoá: TP.HCM điều chỉnh giá nước sinh hoạt từ ngày 01/01/2022Sawaco tăng giá nước sinh hoạtTăng giá nước sạch theo lộ trình

?”, bảng giá nước sinh hoạt năm 2023 tại các thành phố lớn là bao nhiêu? Tất cả những thắc mắc của các bạn về vấn đề phí nước sạch sẽ được Primer chia sẻ trong bài viết hôm nay.

Mục lục

Tìm hiểu 1 khối nước bao nhiêu tiền?

Tìm hiểu 1 khối nước bao nhiêu tiền?

Hiện nay, hệ thống nước máy sạch tại Việt nam đã được triển khai lắp đặt ở rất nhiều địa phương trên toàn quốc nhằm đảm bảo nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt cho người dân. Nhờ đó người dân sẽ được đảm bảo sức khỏe, tránh được những vấn đề bệnh tật do nguồn nước ô nhiễm gây ra. 

Theo đó thì hệ thống nước sạch sẽ cung cấp tới từng hộ gia đình theo đường ống dẫn nước. Chi phí phải chi trả sẽ tính theo số khối nước dùng hàng tháng. Trong những năm gần đây giá nước đã có sự thay đổi nhất định, mỗi khối nước khoảng 6.869 -25.378 đ/khối. Đây là giá mới nhất cho năm 2023. Bên cạnh đó giá nước cho mỗi đơn vị cung cấp sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào số khối nước sử dụng mà giá thành sẽ khác nhau. Các bạn có thể tham khảo bảng giá chi tiết được tổng hợp lại  sau:

Mức sử dụng nước Đơn giá năm 2023Hộ dân cư sử dụng nước6.700đ/m3Hộ nghèo và hộ cận nghèo 6.300đ/m3Sử dụng từ 4-6m3/người/tháng12.900đ/m3Sử dụng trên 6m3/người/tháng 14.400đ/m3Các cơ quan hành chính, sự nghiệp sử dụng nước phục vụ sinh hoạt13.000đ/m3Các doanh nghiệp sử dụng nước cho hoạt động sản xuất12.100đ/m3Các loại hình kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước21.300đ/m3

Bao nhiêu tiền một khối nước Hà Nội?

Bảng giá mà chúng tôi vừa tổng hợp ở phía trên là mức giá chung tổng quan nhất, tuy nhiên tại mỗi khu vực khác nhau lại có sự  khác nhau về mức giá =. Tại thủ đô Hà Nội mức giá sử dụng nước sạch được tính như sau:

Với hộ gia đình

Bao nhiêu tiền một khối nước Hà Nội?
  • Mức 1: Sử dụng 10m3 nước đầu tiên sẽ có giá 5.973 đ/m3
  • Mức 2: Sử dụng từ 10m3-20m3 sẽ có mức giá 1 khối nước là 7.052đ/m3
  • Mức 3: Sử dụng từ 20m3nước trở lên sẽ có mức giá là 8.669 đ/m3
  • Mức 4: Sử dụng trên 30m3nước sẽ có giá 1 khối nước là 15.929đ/m3

Riêng đối với các hộ nghèo cận nghèo tại Hà Nội, mức giá sẽ có ưu đãi hơn, số khối nước sử dụng sẽ có giá thành như sau:

  • Mức 1: Sử dụng 10m3 nước đầu tiên được tính giá 3600đ/m3
  • Mức 2: Sử dụng từ 10-20m3 nước sẽ có giá 4.500đ/sẽ có
  • Mức 3: Sử dụng từ 20-30m3sẽ có giá 5.600đ/m3
  • Mức 4: Sử dụng trên 30m3sẽ có giá thành là 6.700đ/m3

Với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sản xuất

Với các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, các công ty hành chính… tại địa phận Hà Nội, giá nước sạch khi sử dụng sẽ được tính theo mức giá sau đây:

  • Với các đơn vị hành chính mức giá 1 khối nước sẽ là 9.955đ/m3
  • Với các đơn vị công cộng, 1 khối nước sẽ có giá 9.955đ/m3
  • Với các đơn vị hoạt động sản xuất, 1 khối nước có giá 11.615đ/m3
  • Với các đơn vị kinh doanh, hoạt động dịch vụ thì 1 khối nước sẽ có giá 22.068đ/m3

Lưu ý về quy định giá 1 khối nước sinh hoạt tại Hà Nội

Lưu ý về quy định giá 1 khối nước sinh hoạt tại Hà Nội
  • Mỗi gia đình trong khu dân cư, khu chung cư khi sử dụng nước sạch trong sinh hoạt cần có đăng ký sử dụng nước theo một hợp đồng sử dụng nước nhất định.
  • Với người nước ngoài ở nhà riêng theo hộ gia đình tại Hà Nội: Cần có đại diện hợp pháp đứng ra ký hợp đồng sử dụng nước với công ty cung cấp nước sạch Hà Nội.
  • Với sinh viên, người lao động thuê nhà ở tại Hà Nội và có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên thì cứ 4 người cùng sống sẽ áp dụng mức giá cho hộ gia đình.
  • Trong một số trường hợp thì việc cung cấp nước sạch tại Hà Nội không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh, Ủy ban nhân dân nơi đó sẽ phê duyệt đơn giá cụ thể cho từng trường hợp.

1 khối nước bao nhiêu tiền tại TP. Hồ Chí Minh năm 2023?

Tại TP.Hồ Chí Minh, giá nước sinh hoạt được quy định rất rõ theo từng mức tiêu thụ. Cụ thể các bạn có thể tham khảo giá tính 1 khối nước năm 2023 như sau:

Hộ gia đình sử dụng

  • Mức 1: Sử dụng 4m3/người/tháng sẽ có mức giá là 6.700đ/m3
  • Mức 2: Sử dụng từ 4-6m3/người/tháng thì 1 khối nước sẽ có giá 12.900đ/m3
  • Mức 3: Sử dụng trên 6m3 nước/người/tháng thì 1 khối nước có giá là 14.400đ/m3

Riêng với các hộ nghèo, cận nghèo thì chi phí sử dụng 1 m3 nước được tính như sau:

  • Mức 1: 4m3/người/tháng sẽ có giá là 6.300đ/m3
  • Mức 2: từ 4-6m3/người/tháng có giá là 12.900đ/m3
  • Mức 3: Trên 6m3/người/tháng thì có giá 14.400đ/m3

Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh

Đối với các đơn vị, tổ chức, cơ quan khi sử dụng nước sạch tại TP.Hồ Chí Minh, mức phí phải chi trả cho 1 khối nước sẽ là: 

  • Các đoàn thể, cơ quan hành chính có giá 1 khối nước là 13.000đ
  • Các doanh nghiệp sản xuất sử dụng nước sạch có giá 1 khối là 12.100đ/m3
  • Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, mức giá 1 khối nước là 21.300đ/m3

Lưu ý quy định giá nước sinh hoạt tại TP. Hồ Chí Minh

Lưu ý quy định giá nước sinh hoạt tại TP.HCM
  • Với các đối tượng được áp dụng mức giá nước cho hộ dân cư bao gồm: Hộ dân cư sử dụng nước trong hoạt động sinh hoạt, khu lưu trú cho công nhân viên, các khu ký túc xá, chung cư, các cơ sở chữa bệnh….
  • Với hộ nghèo hay cận nghèo có xác nhận từ các cơ quan tổ chức có thẩm quyền, mức phí sẽ được áp dụng theo  mức giá nước sạch riêng.
  • Căn cứ theo tạm trú, tạm vắng, thường trú mà các cơ quan xác định được mức giá cho nước sạch sử dụng hoặc nước sạch riêng. Trong đó mỗi khẩu sẽ được áp dụng một mức giá nhất định.
  • Một số gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức của các nhân khẩu theo quy định chung.
  • Sinh viên hay người lao động thuê nhà tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh có thời gian thuê nhà trên 12 tháng làm hợp đồng theo quy định, đăng ký tạm trú tạm vắng có sự chứng nhận của cơ quan chức năng sẽ được tính giá nước như các cá nhân có hộ khẩu thường trú tại đây.

Hướng dẫn cách tính tiền nước sinh hoạt năm 2023

Cách tính tiền nước sinh hoạt hàng tháng khá đơn giản, với điều kiện bạn cần chú ý tới các yếu tố chính như: 

  • Đối tượng sử dụng nước là hộ gia đình, hộ nghèo, cận nghèo hoặc tổ chức – doanh nghiệp.
  • Mục đích sử dụng nước là gì: Nước sinh hoạt hay nước sản xuất.
  • Mức tiêu thụ số khối nước trong 1 tháng.

Dựa vào đó, các bạn có thể xác định được mức giá chính xác cho 1 khối nước để tính.

Đơn cử 1 ví dụ như sau: Một gia đình sinh sống tại thủ đô Hà Nội, giá thành nước sinh hoạt sẽ áp dụng cho hộ gia đình. Mỗi tháng gia đình đó sử dụng hết 25m3 nước sạch thì cách tính tiền nước sẽ như sau:

  • Mức 1: 10m3 nước đầu tiên sẽ có giá 5.973đ/m3: 5.973 x 10 = 59.730đ.
  • Mức 2: Từ 10-20 m3 nước tiếp theo sẽ có giá 7.052đ/m3: 7.052 x 10 =70.520đ.
  • Mức 3: 5m3 nước tiếp theo thuộc mức 3 có giá tính là 8.669đ/m3: 8.669 x 5 = 43.345đ.

Tổng tiền nước mà gia đình này phải chi trả sẽ là tổng của 3 mức tính tiền trên: 59.730 + 70.520 + 43.345 = 173.595đ

Lưu ý: Đây là tổng tiền nước chưa tính thuế giá trị gia tăng 5%, phí bảo vệ môi trường và nước thải sinh hoạt là 10%. Như vậy khi tính tổng tiền nước mỗi tháng trên hoá đơn, các bạn cần phải cộng thêm 15% tiền phí thuế nữa mới ra con số chính xác. Tùy vào đối tượng sử dụng mà các bạn có cách tính khác nhau, với hộ gia đình sẽ khác cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức. Mức giá tính sẽ được quy định rõ trong hợp đồng với công ty nước sạch.

Trên đây là một số thông tin về 1 khối nước bao nhiêu tiền, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong đời sống. Đừng quên truy cập website primer.vn để xem và đặt hàng máy lọc nước công nghiệp nếu bạn có nhu cầu nhé!

30m3 nước bao nhiêu tiên?

Mức 1 là 10m3 nước đầu tiên, sẽ có giá 3.600 đồng/1m3 nước. Mức 2 là từ 10m3 đến 20m3, sẽ có giá 4.500 đồng/1m3 nước. Mức 3 là từ 20m3 đến 30m3, sẽ có giá 5.600 đồng/1m3 nước. Mức cuối cùng là trên 30m3, sẽ có giá là 6.700 đồng/1m3 nước.

1 mét khối nước bao nhiêu tiên?

Bảng 1.1.

20 khối nước bao nhiêu tiên?

Giá nước cho hộ gia đình bình thường.

1 khối nước bao nhiêu tiên ở Huế?

QUVẾT ĐỊNH.

Chủ Đề