Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic A, tính thể tích khí CO2 được tạo ra ở đktc
B , tính thể tích không khí ở đktc . Cần dùng cho phản ứng trên biết Veti = 1/5 Vkk
Đáp án:
a] $V_{kk} =33,6\ l$
b] $V_{dd\ rượu} = 71,875\ ml$
c] $m_{CH_3COOH\ \text{thực tế}}= 3,6\ g$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46}=0,1\ mol$
PTHH: $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
a/ Theo PTHH trên: $n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=3.0,1 = 0,3\ mol$
$\to V_{kk} = 5V_{O_2} = 5.[0,3.22,4]=33,6\ l$
b/ Ta có: $m_{C_2H_5OH} = 0,1.46 = 4,6\ g$
$\to V_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{0,8} = 5,75\ ml$
Mặt khác: $\text{Độ rượu}:Đ^o = \dfrac{V_{C_2H_5OH}}{V_{\text{dd rượu}}}.100$
$\to V_{dd\ rượu} = \dfrac{5,75.100}{8}=71,875\ ml$
c/ $C_2H_5OH +O_2 \xrightarrow[\text{lên men}] {H\%=60\%} CH_3COOH +H_2O$
Theo PTHH trên: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH} = 0,1\ mol$
$\to m_{CH_3COOH\ \text{thực tế}} = 0,1.60. 60\% = 3,6\ g$
2C2H6O + 5O2 →t0 4CO2 + 6H2O [1]
nC2H6O = 4,646= 0,1 [mol]
Theo[1]: nO2=52.nC2H6O= 0,25[mol]
-> VO2= 0,25.22,4=5,6 [l]
b. Theo [1] : nCO2= 2.nC2H6O=0,2[mol]
nCa[OH]2 = 0,1.2= 0,2[mol]
Xét tỉ lệ: nCO2/ nCa[OH]2= 0,2/0,2= 1. Vậy chỉ tạo muối trung hoà. pu vừ đủ
Ca[OH]2 + CO2 -> CaCO3 + H2O [2]
theo [2]: nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol
-> mCaCO3 = 0,2.100= 20g
1 trả lời
Viết phẳn ứng [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Xác định tên và kí hiệu [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Viết phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Phản ứng hóa học xảy ra khi đèn cồn cháy [đèn cồn trong phòng thí nghiệm] là:
R ư ợ u e t y l i c C 2 H 5 O H + o x i − t o → k h í c a c b o n i c C O 2 + n ư ớ c
Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở đktc.
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
- Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic. a] Tính thể tích không khí cần dùng [ở đktc] cho phản ứng trên, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. b] Tính thể tích rượu 8o thu được khi pha lượng rượu trên với nước, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 [g/ml]. c] Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên, biết hiệu suất của phản
ứng lên men giấm đạt 60 %
Lời giải tham khảo:
a] Số mol rượu etylic: nE = 4,6 : 46 = 0,1 [mol]
Khi đốt rượu etylic: C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O 1mol 3mol 0,1mol 0,3mol Thể tích không khí cần dùng [ở đktc]: Vkk = [0,3 x 22,4] x 5 = 33,6[l] b] Vrượu nguyên chất = mrượu nguyên chất : d = 4,6 : 0,8 = 5,75[ml]
Thể tích rượu 8o thu được: Vhh= [5,75 x 100]: 8 = 71,875[ml]
c] Khi lên men giấm: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol Khối lượng axit axetic thu được theo lí thuyết: mA[LT] = 0,1 x 60 = 6[g]
Khối lượng axit axetic thực tế thu được: m = [6.60] : 100 = 3,6 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
Đáp án:
a] $V_{kk} =33,6\ l$
b] $V_{dd\ rượu} = 71,875\ ml$
c] $m_{CH_3COOH\ \text{thực tế}}= 3,6\ g$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46}=0,1\ mol$
PTHH: $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
a/ Theo PTHH trên: $n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=3.0,1 = 0,3\ mol$
$\to V_{kk} = 5V_{O_2} = 5.[0,3.22,4]=33,6\ l$
b/ Ta có: $m_{C_2H_5OH} = 0,1.46 = 4,6\ g$
$\to V_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{0,8} = 5,75\ ml$
Mặt khác: $\text{Độ rượu}:Đ^o = \dfrac{V_{C_2H_5OH}}{V_{\text{dd rượu}}}.100$
$\to V_{dd\ rượu} = \dfrac{5,75.100}{8}=71,875\ ml$
c/ $C_2H_5OH +O_2 \xrightarrow[\text{lên men}] {H\%=60\%} CH_3COOH +H_2O$
Theo PTHH trên: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH} = 0,1\ mol$
$\to m_{CH_3COOH\ \text{thực tế}} = 0,1.60. 60\% = 3,6\ g$